Bộ Vị Trí Ii – Tam Ðề Tầm ( Tiếp Theo )

PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)

THUẬN TÙNG

[118] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng nhân duyên: các nhân hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên; vào sát na tái tục …

[119] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng nhân duyên: các nhân hữu tầm hữu tứ trợ cho tầm bằng nhân duyên; vào sát na tái tục …

[120] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng nhân duyên: các nhân hữu tầm hữu tứ trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; vào sát na tái tục các nhân hữu tầm hữu tứ trợ các sắc nghiệp bằng nhân duyên.

[121] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng nhân duyên: các nhân hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm bằng nhân duyên; vào sát na tái tục các nhân hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng và sắc nghiệp bằng nhân duyên.

[122] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng nhân duyên: các nhân hữu tầm hữu tứ trợ cho tầm và sắc sở y tâm bằng nhân duyên; vào sát na tái tục các nhân hữu tầm hữu tứ trợ cho tầm và các sắc nghiệp.

[123] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng nhân duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng và tầm bằng nhân duyên … trùng … vào sát na tái tục các nhân hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng và ý vật.

[124] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng nhân duyên: các nhân hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng và tầm và sắc sở y tâm bằng nhân duyên; vào sát na tái tục các nhân hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng và tầm và sắc nghiệp bằng nhân duyên.

[125] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng nhân duyên: các nhân vô tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên; vào sát na tái tục các nhân vô tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên.

[126] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng nhân duyên: các nhân vô tầm hữu tứ trợ tứ và sắc sở y tâm bằng nhân duyên; vào sát na tái tục các nhân vô tầm hữu tứ trợ tứ và các sắc nghiệp bằng nhân duyên.

[127] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng nhân duyên: các nhân vô tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng và tứ và sắc sở y tâm bằng nhân duyên; vào sát na tái tục các nhân vô tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng và tứ và sắc nghiệp bằng nhân duyên.

[128] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng nhân duyên: các nhân vô tầm vô tứ trợ các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm bằng nhân duyên; vào sát na tái tục các nhân vô tầm vô tứ trợ các uẩn tương ưng và sắc nghiệp bằng nhân duyên.

[129] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng cảnh duyên: sau khi bố thí, trì giới hành bố tát phản khán lại việc thiện ấy, phản khán lại thiện hạnh trước kia, sau khi xuất thiền hữu tầm hữu tứ … sau khi xuất tâm đạo … sau khi xuất tâm quả (phala) phản khán lại tâm quả bậc Thánh phản khán lại phiền não đã đoạn trừ, phản khán lại phiền não đã dứt tuyệt, biết rõ phiền não đã chất chứa trước kia, minh sát các uẩn hữu tầm hữu tứ theo lý vô thường, khổ não vô ngã, thỏa thích hân hoan, dựa theo đó mà ái tham sanh khởi ưu phiền sanh khởi, dựa vào các uẩn hữu tầm hữu tứ mà sanh khởi các uẩn hữu tầm hữu tứ.

[130] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng cảnh duyên: người sau khi bố thí trì giới hành bố tát phản khán lại việc thiện ấy, dựa vào đó tầm sanh khởi; phản khán lại thiện hạnh trước kia, sau khi xuất thiền, hữu tầm hữu tứ … xuất tâm đạo … xuất tâm quả rồi phản khán quả dựa vào đó mà tầm sanh khởi; bậc Thánh phản khán phiền não đã đoạn trừ, phản khán phiền não đã dứt tuyệt, biết rõ phiền não đã chất chứa trước kia, minh sát các uẩn hữu tầm hữu tứ theo lý vô thường, khổ não, vô ngã, rồi hân hoan, thỏa thích dựa theo đó mà tầm sanh khởi; dựa theo các uẩn hữu tầm hữu tứ.

[131] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng cảnh duyên: vị dùng tha tâm thông biết được tâm của người có tâm hữu tầm hữu tứ, các uẩn hữu tầm hữu tứ trợ tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp trí, vị lai trí bằng cảnh duyên; dựa vào các uẩn hữu tầm hữu tứ mà sanh khởi các uẩn vô tầm vô tứ.

[132] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng cảnh duyên: người bố thí trì giới hành bố tát rồi phản khán lại việc thiện ấy, dựa vào đó mà các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi; phản khán thiện hạnh trước kia, sau khi xuất thiền hữu tầm hữu tứ … đạo … quả phản khán lại tâm quả, dựa vào đó mà các uẩn hữu tầm hữu tứ và tứ sanh khởi; các bậc Thánh phản khán phiền não đã đoạn trừ, phản khán phiền não đã dứt tuyệt, biết rõ phiền não đã chất chứa trước kia; minh sát các uẩn hữu tầm hữu tứ theo lý vô thường, khổ não, vô ngã, hân hoan, thỏa thích dựa theo đó mà các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi; dựa theo đó các uẩn hữu tầm hữu tứ mà các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi.

[133] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng cảnh duyên: người sau khi xuất thiền vô tầm hữu tứ … đạo quả … phản khán lại tâm quả dựa theo đó mà tầm sanh khởi; minh sát các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm theo lý vô thường, khổ não, vô ngã, hân hoan, thỏa thích dựa theo đó mà tầm sanh khởi; dựa theo các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm mà tầm sanh khởi.

[134] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng cảnh duyên: người xuất thiền vô tầm hữu tứ … đạo … quả … phản khán lại tâm quả dựa theo đó mà các uẩn hữu tầm hữu tứ mà sanh khởi; minh sát các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm theo lý vô thường, khổ não, vô ngã, rồi hoan hỷ thỏa thích, dựa theo đó mà ái tham sanh khởi … trùng … ưu phiền sanh khởi; dựa vào các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm mà các uẩn hữu tầm hữu tứ sanh khởi … trùng …

[135] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng cảnh duyên; dùng tha tâm thông biết được tâm quả của người có tâm vô tầm hữu tứ; các uẩn vô tầm vô tứ trợ tha tâm trí, trợ túc mạng trí, trợ tùy nghiệp trí, trợ vị lai trí bằng cảnh duyên; dựa vào các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm mà các uẩn vô tầm vô tứ sanh khởi.

[136] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng cảnh duyên: người sau khi xuất thiền vô tầm hữu tứ … xuất đạo … xuất quả … phản khán lại tâm quả dựa theo đó mà các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi, minh sát các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm theo lý vô thường, khổ não, vô ngã, hân hoan,thỏa thích, dựa theo đó mà các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi; dựa vào các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm mà các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi.

[137] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng cảnh duyên: Níp bàn trợ đạo quả vô tầm vô tứ và tứ bằng cảnh duyên; với thiên nhãn thấy cảnh sắc; với thiên nhĩ nghe cảnh thinh; với tha tâm thông biết tâm của người có tâm vô tầm vô tứ; tâm thiền không vô biên xứ trợ tâm thiền thức vô biên xứ; tâm thiền vô sở hữu xứ trợ tâm thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ bằng cảnh duyên; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức bằng cảnh duyên; các uẩn vô tầm vô tứ trợ thần thông trí, trợ tha tâm trí, trợ túc mạng trí, trợ tùy nghiệp trí, trợ vị lai trí bằng cảnh duyên; dựa theo các uẩn vô tầm vô tứ và tứ mà các uẩn vô tầm vô tứ sanh khởi.

[138] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng cảnh duyên: bậc Thánh khi xuất thiền vô tầm vô tứ … đạo … xuất quả phản khán tâm quả dựa theo đó các uẩn hữu tầm hữu tứ sanh khởi; bậc Thánh phản khán Níp bàn; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo hữu tầm hữu tứ, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; minh sát mắt theo lý vô thường, khổ não, vô ngã, rồi hân hoan, thỏa thích, dựa theo đó mà ái tham sanh khởi, ưu phiền sanh khởi; minh sát tai … mũi … lưỡi … thân … sắc … thinh … khí … vị … xúc … ý vật …; minh sát các uẩn vô tầm vô tứ và tứ theo lý vô thường, khổ não, vô ngã, rồi hân hoan, thỏa thích dựa theo đó ái tham sanh khởi, ưu phiền sanh khởi; dựa theo các uẩn vô tầm vô tứ và tứ mà các uẩn hữu tầm hữu tứ sanh khởi… trùng …

[139] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng cảnh duyên: bậc Thánh khi xuất thiền vô tầm vô tứ … đạo … quả, rồi phản khán tâm quả dựa theo đó mà tầm sanh khởi; bậc Thánh phản khán Níp bàn; Níp bàn trợ tâm đạo vô tầm hữu tứ, trợ tâm quả, và tầm, bằng cảnh duyên; minh sát mắt theo lý vô thường khổ não vô ngã… ý vật … minh sát các uẩn vô tầm vô tứ và tứ theo lý vô thường khổ não vô ngã rồi hân hoan thỏa thích dựa theo đó mà tầm sanh khởi; dựa theo các uẩn vô tầm vô tứ và tứ mà tầm sanh khởi.

[140] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng cảnh duyên: Níp bàn trợ tâm đạo vô tầm hữu tứ, tâm quả và tứ, bằng cảnh duyên.

[141] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng cảnh duyên: các bậc Thánh sau khi xuất thiền vô tầm vô tứ … xuất đạo … xuất tâm quả phản khán tâm quả, dựa theo đó các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi; các bậc Thánh phản khán Níp bàn; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh và tầm, trợ tâm đạo hữu tầm hữu tứ và tầm, trợ tâm quả hữu tầm hữu tứ và tầm tâm khai môn và tầm bằng cảnh duyên. Minh sát con mắt theo lý vô thường khổ não vô ngã, rồi dựa theo đó các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi; tai … trùng … cảnh xúc … ý vật … minh sát các uẩn vô tầm vô tứ và tứ theo lý vô thường khổ não vô ngã, rồi dựa theo đó các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi.

[142] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng cảnh duyên: dựa vào các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ mà các uẩn hữu tầm hữu tứ sanh khởi.

[143] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng cảnh duyên: dựa vào các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ mà tầm sanh khởi.

[144] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng cảnh duyên: các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ tha tâm trí, túc mạng trí, như nghiệp trí, vị lai trí bằng cảnh duyên; dựa vào các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ mà các uẩn vô tầm vô tứ sanh khởi.

[145] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng cảnh duyên: dựa vào các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ mà các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi.

[146] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng cảnh duyên: dựa vào các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm mà các uẩn hữu tầm hữu tứ sanh khởi.

[147] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng cảnh duyên: dựa vào các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm mà tầm sanh khởi.

[148] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng cảnh duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm trợ tha tâm trí, túc mạng trí, như nghiệp trí, vị lai trí bằng cảnh duyên; dựa vào các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm mà các uẩn vô tầm vô tứ sanh khởi.

[149] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng cảnh duyên; dựa vào các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm mà các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi.

[150] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.

Cảnh trưởng: người sau khi bố thí, trì giới, hành bố tát, phản khán công đức ấy một cách khăng khít; phản khán lại thiện hạnh trước kia một cách khăng khít; sau khi xuất thiền hữu tầm hữu tứ … xuất đạo … xuất quả phản khán tâm quả một cách khăng khít; người hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với các uẩn hữu tầm hữu tứ chú trọng theo đó mà ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi.

Câu sanh trưởng: pháp trưởng hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.

[151] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.

Cảnh trưởng: sau khi bố thí, trì giới, hành bồ tát, phản khán việc ấy một cách khăng khít chăm chú theo đó mà tầm sanh khởi; phản khán thiện hạnh trước kia một cách khăng khít … sau khi xuất thiền hữu tầm hữu tứ … sau khi xuất đạo … sau khi xuất quả phản khán tâm quả rồi chăm chú theo đó mà tầm sanh khởi; hoan hỷ, thỏa thích một cách khăng khít với các uẩn hữu tầm hữu tứ rồi chăm chú theo đó mà tầm sanh khởi.

Câu sanh trưởng: pháp trưởng hữu tầm hữu tứ trợ cho tầm bằng trưởng duyên.

[152] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: pháp trưởng hữu tầm hữu tứ trợ cho các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.

[153] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: pháp trưởng hữu tầm hữu tứ trợ cho các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.

[154] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và pháp vô tầm vô tứ bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: pháp trưởng hữu tầm hữu tứ trợ cho tầm và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.

[155] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.

Cảnh trưởng: người sau khi bố thí, trì giới, hành bố tát, chăm chú phản khán việc ấy, khi chú trọng việc ấy thì các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi; chăm chú phản khán thiện hạnh trước kia … sau khi xuất thiền hữu tầm hữu tứ … đạo … quả, chăm chú phản khán tâm quả, khi chú trọng việc ấy thì các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi; chăm chú hân hoan thỏa thích với các uẩn hữu tầm hữu tứ, khi chú trọng việc ấy thì các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi.

Câu sanh trưởng: pháp trưởng hữu tầm hữu tứ trợ cho các uẩn tương ưng và tầm bằng trưởng duyên.

[156] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ – vô tầm hữu tứ – vô tầm vô tứ bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: pháp trưởng hữu tầm hữu tứ, trợ cho các uẩn tương ưng, tầm, và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.

[157] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.

Cảnh trưởng: sau khi xuất thiền vô tầm hữu tứ … đạo … quả, chăm chú phản khán tâm quả, khi chú trọng cảnh ấy tầm sanh khởi; hân hoan thỏa thích một cách chăm chú với các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm, khi chú trọng cảnh ấy tầm sanh khởi.

Câu sanh trưởng: pháp trưởng vô tầm hữu tứ trợ cho các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.

[158] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: sau khi xuất thiền vô tầm hữu tứ … đạo … quả, chăm chú phản khán tâm quả, khi chú trọng cảnh ấy các uẩn hữu tầm hữu tứ sanh khởi; hân hoan thỏa thích một cách chăm chú với các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm, khi chú trọng cảnh ấy ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi.

[159] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: pháp trưởng vô tầm hữu tứ trợ tứ và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.

[160] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng trưởng duyên chỉ có câu sanh trưởng: pháp trưởng vô tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng, Tứ, và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.

[161] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: sau khi xuất thiền vô tầm hữu tứ … đạo … quả, chăm chú phản khán tâm quả, khi chú trọng cảnh ấy các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi; hân hoan thỏa thích một cách chăm chú với các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm, chú trọng cảnh ấy các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi.

[162] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.

Cảnh trưởng: Níp bàn trợ tâm đạo vô tầm, vô tứ, trợ tâm quả, và tứ bằng trưởng duyên.

Câu sanh trưởng: pháp trưởng vô tầm vô tứ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.

[163] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: các bậc Thánh sau khi xuất thiền vô tầm vô tứ … đạo … quả, chăm chú phản khán tâm quả, khi chú trọng cảnh ấy các uẩn hữu tầm hữu tứ sanh khởi; các bậc Thánh chăm chú phản khán Níp bàn, Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo hữu tầm hữu tứ, trợ tâm quả bằng trưởng duyên; hân hoan thỏa thích một cách chăm chú với con mắt, chú trọng cảnh ấy ái tham sanh khởi tà kiến sanh khởi; với tai … với mũi … với lưỡi … với thân … với sắc … với thinh … với khí … với vị … với xúc … với ý vật … hân hoan thỏa thích một cách chăm chú với các uẩn, vô tầm vô tứ và tứ, chú trọng cảnh ấy ái tham sanh khởi tà kiến sanh khởi.

[164] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: các bậc Thánh sau khi xuất thiền vô tầm vô tứ … đạo … quả, chăm chú phản khán tâm quả, khi chú trọng cảnh ấy tầm sanh khởi; các bậc Thánh chăm chú phản khán Níp bàn trợ tâm đạo vô tầm hữu tứ trợ tâm quả, và tầm bằng trưởng duyên; hân hoan thỏa thích một cách chăm chú với mắt … với ý vật … với các uẩn vô tầm vô tứ và tứ, chú trọng cảnh ấy tầm sanh khởi.

[165] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và pháp vô tầm vô tứ bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: Níp bàn trợ tâm đạo vô tầm hữu tứ, trợ tâm quả, và tứ bằng trưởng duyên.

[166] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: các bậc Thánh sau khi xuất thiền vô tầm vô tứ … đạo … quả, chăm chú phản khán tâm quả, khi chú trọng cảnh ấy các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi; các bậc Thánh chăm chú phản khán Níp bàn, Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh và tầm, trợ tâm đạo hữu tầm hữu tứ và tầm, trợ tâm quả hữu tầm hữu tứ và tầm, bằng trưởng duyên; chăm chú với con mắt Tóm lược. Với ý vật … thỏa thích hân hoan một cách chăm chú với các uẩn vô tầm vô tứ và tứ, khi chú trọng cảnh ấy các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi.

[167] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: chú trọng các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ nên các uẩn hữu tầm hữu tứ sanh khởi.

[168] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: Khi chú trọng đến các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ thì Tầm sanh khởi.

[169] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: khi chú trọng các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ, các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi.

[170] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: khi chú trọng các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm nên các uẩn hữu tầm hữu tứ sanh khởi.

[171] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: khi chú trọng các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm thì tầm sanh khởi.

[172] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: khi chú trọng các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm thì các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi.

[173] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng vô gián duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ kế trước trợ cho các uẩn hữu tầm hữu tứ kế sau bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ trợ tâm chuyển tộc; tâm thuận thứ trợ tâm dũ tịnh; tâm chuyển tộc trợ tâm đạo hữu tầm hữu tứ; tâm dũ tịnh trợ tâm đạo hữu tầm hữu tứ; tâm đạo hữu tầm hữu tứ trợ tâm quả hữu tầm hữu tứ; tâm quả hữu tầm hữu tứ trợ quả hữu tầm hữu tứ; tâm thuận thứ trợ tâm quả thiền nhập hữu tầm hữu tứ, bằng vô gián duyên.

[174] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng vô gián duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ kế trước trợ cho tầm kế sau bằng vô gián duyên; tâm tử hữu tầm hữu tứ trợ tâm tục sinh vô tầm hữu tứ; các uẩn hữu tầm hữu tứ trợ tâm xuất lộ và tầm; tâm chuẩn bị của thiền vô tầm hữu tứ trợ cho thiền vô tầm hữu tứ; tâm chuyển tộc trợ cho tâm đạo vô tầm hữu tứ; tâm dũ tịnh trợ cho tâm đạo vô tầm hữu tứ; tâm thuận thứ trợ cho tâm quả thiền nhập vô tầm hữu tứ và tầm, bằng vô gián duyên.

[175] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng vô gián duyên: tâm khai môn trợ năm thức tâm bằng vô gián duyên; tâm tử hữu tầm hữu tứ trợ tâm tục sinh vô tầm vô tứ và tứ bằng vô gián duyên; các uẩn hữu tầm hữu tứ trợ tâm xuất lộ vô tầm vô tứ và tứ; tâm chuẩn bị của nhị thiền trợ cho tứ trong nhị thiền bằng vô gián duyên; tâm chuẩn bị của tam thiền … tâm chuẩn bị của tứ thiền … tâm chuẩn bị của thiền không vô biên xứ … tâm chuẩn bị của thiền thức vô biên xứ … tâm chuẩn bị của thiền vô sở hữu xứ … tâm chuẩn bị của thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ … tâm chuẩn bị của thiên nhãn thông … tâm chuẩn bị của thiên nhĩ thông … tâm chuẩn bị của như ý thông … tâm chuẩn bị của tha tâm thông … tâm chuẩn bị của túc mạng thông … của như nghiệp trí … của vị lai trí … tâm chuyển tộc trợ cho tâm đạo vô tầm vô tứ và tứ; tâm dũ tịnh trợ cho tâm đạo vô tầm vô tứ và tứ; tâm thuận thứ trợ cho tâm quả thiền nhập vô tầm vô tứ và tứ bằng vô gián duyên.

[176] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng vô gián duyên: tâm tử hữu tầm hữu tứ trợ tâm tục sinh vô tầm hữu tứ và tứ bằng vô gián duyên; các uẩn hữu tầm hữu tứ trợ cho tâm xuất lộ vô tầm hữu tứ và tứ bằng vô gián duyên; tâm chuẩn bị của thiền vô tầm hữu tứ trợ cho tâm thiền vô tầm hữu tứ và tứ bằng vô gián duyên; tâm chuyển tộc trợ tâm đạo vô tầm hữu tứ và tứ; tâm dũ tịnh trợ tâm đạo vô tầm hữu tứ và tứ; tâm thuận thứ trợ cho tâm quả thiền nhập vô tầm hữu tứ và tứ bằng vô gián duyên.

[177] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng vô gián duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ kế trước trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm kế sau bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ trợ tâm chuyển tộc và tầm; tâm thuận thứ trợ tâm dũ tịnh và tầm; tâm chuyển tộc trợ tâm đạo hữu tầm hữu tứ và tầm; tâm dũ tịnh trợ tâm đạo hữu tầm hữu tứ và tầm; tâm đạo hữu tầm hữu tứ trợ tâm quả hữu tầm hữu tứ và tầm; tâm quả hữu tầm hữu tứ trợ tâm quả hữu tầm hữu tứ và tầm; tâm thuận thứ trợ tâm quả thiền nhập tầm hữu tứ và tầm bằng vô gián duyên.

[178] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng vô gián duyên: tầm kế trước trợ cho tầm kế sau bằng vô gián duyên; các uẩn vô tầm hữu tứ kế trước trợ cho các uẩn vô tầm hữu tứ kế sau bằng vô gián duyên; tâm đạo vô tầm hữu tứ trợ tâm quả vô tầm hữu tứ … tâm quả vô tầm hữu tứ trợ tâm quả vô tầm hữu tứ bằng vô gián duyên.

[179] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng vô gián duyên: tầm kế trước trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ kế sau bằng vô gián duyên; tâm tử vô tầm hữu tứ trợ tâm tục sinh hữu tầm hữu tứ bằng vô gián duyên; tâm hữu phần vô tầm hữu tứ trợ tâm khai môn bằng vô gián duyên; các uẩn vô tầm hữu tứ trợ tâm xuất lộ hữu tầm hữu tứ bằng vô gián duyên.

[180] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng vô gián duyên: các uẩn vô tầm hữu tứ kế trước trợ tứ kế sau bằng vô gián duyên; tâm tử vô tầm hữu tứ và tầm trợ tâm tục sinh vô tầm vô tứ và tứ bằng vô gián duyên; các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm trợ tâm xuất lộ vô tầm vô tứ và tứ bằng vô gián duyên … trùng …

[181] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng vô gián duyên: các uẩn vô tầm hữu tứ kế trước trợ các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ kế sau bằng vô gián duyên; tâm đạo vô tầm vô tứ trợ tâm quả vô tầm hữu tứ và tứ; tâm quả vô tầm hữu tứ trợ tâm quả vô tầm hữu tứ và tứ bằng vô gián duyên.

[182] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng vô gián duyên: tầm kế trước trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm kế sau bằng vô gián duyên; tâm tử vô tầm hữu tứ trợ tâm tục sinh hữu tầm hữu tứ và tầm bằng vô gián duyên; tâm hữu phần vô tầm hữu tứ trợ tâm khai môn và tầm bằng vô gián duyên; các uẩn vô tầm hữu tứ trợ tâm xuất lộ hữu tầm hữu tứ và tầm bằng vô gián duyên.

[183] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng vô gián duyên: tứ kế trước trợ tứ kế sau bằng vô gián duyên … trùng … các uẩn vô tầm vô tứ kế trước trợ các uẩn vô tầm vô tứ kế sau bằng vô gián duyên; tâm đạo vô tầm vô tứ trợ tâm quả vô tầm vô tứ … tâm quả vô tầm vô tứ trợ tâm quả vô tầm vô tứ bằng vô gián duyên; khi vừa xuất thiền diệt tâm thiền phi tưởng phi tưởng xứ trợ tâm quả thiền nhập vô tầm vô tứ và tứ bằng vô gián duyên.

[184] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng vô gián duyên: tâm tử vô tầm vô tứ và tứ trợ tâm tục sinh hữu tầm hữu tứ bằng vô gián duyên: tâm hữu phần vô tầm vô tứ và tứ trợ tâm khai môn bằng vô gián duyên; các uẩn vô tầm vô tứ và tứ trợ tâm xuất lộ hữu tầm hữu tứ bằng vô gián duyên; khi vừa xuất thiền diệt tâm thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ trợ tâm quả thiền nhập hữu tầm hữu tứ bằng vô gián duyên.

[185] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng vô gián duyên: tứ kế trước trợ các uẩn vô tầm hữu tứ kế sau bằng vô gián duyên; tâm tử vô tầm vô tứ và tứ trợ tâm tục sinh vô tầm hữu tứ và tầm bằng vô gián duyên; các uẩn vô tầm vô tứ và tứ trợ tâm xuất lộ vô tầm hữu tứ và tầm bằng vô gián duyên; khi vừa xuất thiền diệt tâm thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ trợ tâm quả thiền nhập vô tầm hữu tứ và tầm bằng vô gián duyên.

[186] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng vô gián duyên: tâm tử vô tầm vô tứ trợ tâm tục sinh vô tầm hữu tứ và tứ bằng vô gián duyên; các uẩn vô tầm vô tứ trợ tâm xuất lộ vô tầm hữu tứ và tứ bằng vô gián duyên; khi vừa xuất thiền diệt tâm thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ trợ tâm quả thiền nhập vô tầm vô tứ và tứ bằng vô gián duyên.

[187] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng vô gián duyên: tâm tử vô tầm vô tứ và tứ trợ tâm tục sinh hữu tầm hữu tứ và tầm bằng vô gián duyên; tâm hữu phần vô tầm vô tứ và tứ trợ tâm khai môn và tầm bằng vô gián duyên; các uẩn vô tầm vô tứ và tứ trợ tâm xuất lộ hữu tầm hữu tứ và tầm bằng vô gián duyên; khi vừa xuất thiền diệt tâm thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ trợ tâm quả thiền nhập hữu tầm hữu tứ và tầm bằng vô gián duyên.

[188] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng vô gián duyên: Tâm tử vô tầm hữu tứ và tứ trợ tâm tục sinh hữu tầm hữu tứ bằng vô gián duyên; tâm hữu phần vô tầm hữu tứ và tứ trợ tâm khai môn bằng vô gián duyên; các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ tâm xuất lộ hữu tầm hữu tứ bằng vô gián duyên.

[189] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng vô gián duyên: các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ kế trước trợ cho các uẩn vô tầm hữu tứ kế sau bằng vô gián duyên: tâm đạo vô tầm hữu tứ và tứ trợ tâm quả vô tầm hữu tứ bằng vô gián duyên; tâm quả vô tầm hữu tứ và tứ trợ tâm quả vô tầm hữu tứ bằng vô gián duyên.

[190] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng vô gián duyên: các uẩn vô tầm vô tứ và tứ kế trước trợ tứ kế sau bằng vô gián duyên; tâm tử vô tầm vô tứ và tứ trợ tâm tục sinh vô tầm vô tứ bằng vô gián duyên; các uẩn vô tầm vô tứ và tứ trợ tâm xuất lộ vô tầm vô tứ bằng vô gián duyên.

[191] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng vô gián duyên: các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ kế trước trợ cho các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ kế sau bằng vô gián duyên; tâm đạo vô tầm hữu tứ và tứ trợ cho tâm quả vô tầm hữu tứ và tứ bằng vô gián duyên; tâm quả vô tầm hữu tứ và tứ trợ tâm quả vô tầm hữu tứ và tứ bằng vô gián duyên.

[192] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng vô gián duyên: tâm tử vô tầm hữu tứ và tứ trợ tâm tục sinh hữu tầm hữu tứ và tầm bằng vô gián duyên; tâm hữu phần vô tầm hữu tứ và tứ trợ tâm khai môn và tầm bằng vô gián duyên; các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ cho tâm xuất lộ hữu tầm hữu tứ và tầm bằng vô gián duyên.

[193] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng vô gián duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm kế trước trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ kế sau bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ và tầm trợ tâm chuyển tộc… tâm thuận thứ và tầm trợ tâm dũ tịnh … tâm chuyển tộc và tầm trợ tâm đạo hữu tầm hữu tứ … tâm dũ tịnh và tầm trợ tâm đạo hữu tầm hữu tứ … trùng … tâm đạo hữu tầm hữu tứ và tầm trợ tâm quả hữu tầm hữu tứ … tâm quả hữu tầm hữu tứ và tầm trợ tâm quả hữu tầm hữu tứ… tâm thuận thứ và tầm trợ tâm quả thiền nhập hữu tầm hữu tứ bằng vô gián duyên.

[194] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng vô gián duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm kế trước trợ tầm kế sau bằng vô gián duyên; tâm tử hữu tầm hữu tứ và tầm trợ tâm tục sinh vô tầm hữu tứ bằng vô gián duyên; các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm trợ tâm xuất lộ vô tầm hữu tứ bằng vô gián duyên; tâm chuẩn bị của thiền vô tầm hữu tứ và tầm trợ tâm thiền vô tầm hữu tứ bằng vô gián duyên; tâm chuyển tộc và tầm trợ tâm đạo vô tầm hữu tứ … tâm dũ tịnh và tầm trợ tâm đạo vô tầm hữu tứ … tâm thuận thứ và tầm trợ tâm quả thiền nhập vô tầm hữu tứ bằng vô gián duyên.

[195] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng vô gián duyên: tâm khai môn và tầm trợ năm thức tâm bằng vô gián duyên; tâm tử hữu tầm hữu tứ và tầm trợ tâm tục sinh vô tầm vô tứ và tứ bằng vô gián duyên; các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm trợ tâm xuất lộ vô tầm vô tứ và tứ bằng vô gián duyên; tâm chuẩn bị của nhị thiền và tầm trợ tâm nhị thiền và tứ bằng vô gián duyên; tâm chuẩn bị của tam thiền và tầm tâm chuẩn bị của tứ thiền và tầm … tâm chuẩn bị của thiền không vô biên xứ và tầm … tâm chuẩn bị của thiền thức vô biên xứ và tầm … tâm chuẩn bị của thiền vô sở hữu xứ và tầm … tâm chuẩn bị của thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ và tầm … tâm chuẩn bị của thiên nhãn thông và tầm … tâm chuẩn bị của thiên nhĩ thông và tầm … tâm chuẩn bị của như ý thông và tầm … tâm chuẩn bị của tha tâm thông và tầm … trùng … của túc mạng thông … trùng … của như nghiệp trí thông … trùng … tâm chuẩn bị của vị lai trí thông và tầm … tâm chuyển tộcvà tầm trợ cho tâm đạo vô tầm vô tứ và tứ, tâm dũ tịnh và tầm trợ cho tâm đạo vô tầm vô tứ và tứ, tâm thuận thứ và tầm trợ cho tâm quả thiền nhập vô tầm vô tứ và tứ bằng vô gián duyên.

[196] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng vô gián duyên: tâm tử hữu tầm hữu tứ và tầm trợ cho tâm tục sinh vô tầm hữu tứ và tứ bằng vô gián duyên; các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm trợ cho tâm xuất lộ vô tầm hữu tứ và tứ bằng vô gián duyên; tâm chuẩn bị của thiền vô tầm hữu tứ và tầm trợ cho thiền vô tầm hữu tứ và tứ bằng vô gián duyên; tâm chuyển tộc và tầm trợ cho tâm đạo vô tầm hữu tứ và tứ bằng vô gián duyên; tâm dũ tịnh và tầm trợ cho tâm đạo vô tầm hữu tứ và tứ … tâm thuận thứ và tầm trợ cho tâm quả thiền nhập vô tầm hữu tứ và tứ bằng vô gián duyên.

[197] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng vô gián duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm kế trước trợ cho các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm kế sau bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ và tầm trợ cho tâm chuyển tộc và tầm … tâm thuận thứ và tầm trợ cho tâm dũ tịnh và tầm … tâm chuyển tộc và tầm trợ cho tâm đạo hữu tầm hữu tứ và tầm … tâm dũ tịnh và tầm trợ cho tâm đạo hữu tầm hữu tứ và tầm bằng vô gián duyên; tâm đạo hữu tầm hữu tứ và tầm trợ cho tâm quả hữu tầm hữu tứ và tầm … tâm quả hữu tầm hữu tứ và tầm trợ cho tâm quả hữu tầm hữu tứ và tầm … tâm thuận thứ và tầm trợ cho tâm quả thiền nhập hữu tầm hữu tứ và tầm bằng vô gián duyên.

[198] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng đẳng vô gián duyên. Vô gián duyên và đẳng vô gián duyên cũng đều giống nhau.

[199] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng câu sanh duyên: một uẩn hữu tầm hữu tứ trợ ba uẩn bằng câu sanh duyên, ba uẩn trợ một uẩn bằng câu sanh duyên, hai uẩn trợ hai uẩn bằng câu sanh duyên; vào sát na tái tục một uẩn hữu tầm hữu tứ trợ ba uẩn … hai uẩn trợ hai uẩn …

[200] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng câu sanh duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm trợ cho tầm bằng câu sanh duyên; vào sát na tái tục…

[201] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng câu sanh duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ trợ cho các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên; vào sát na tái tục trợ cho các sắc nghiệp.

[202] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng câu sanh duyên: một uẩn hữu tầm hữu tứ trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên, hai uẩn trợ hai uẩn và các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên; vào sát na tái tục … tóm lược.

[203] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng câu sanh duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ trợ cho tầm và các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên; vào sát na tái tục …

[204] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng câu sanh duyên: một uẩn hữu tầm hữu tứ trợ cho ba uẩn và tầm bằng câu sanh duyên, hai uẩn trợ hai uẩn và tầm bằng câu sanh duyên; vào sát na tái tục …

[205] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ, vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng câu sanh duyên: một uẩn hữu tầm hữu tứ trợ ba uẩn, trợ tầm và các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên; hai uẩn trợ hai uẩn, trợ tầm và các sắc sở y tâm; vào sát na tái tục …

[206] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng câu sanh duyên: một uẩn vô tầm hữu tứ trợ ba uẩn bằng câu sanh duyên; hai uẩn trợ hai uẩn; vào sát na tái tục …

[207] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng câu sanh duyên: tầm trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ bằng câu sanh duyên; vào sát na tái tục …

[208] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng câu sanh duyên: các uẩn vô tầm hữu tứ trợ cho tứ và các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên; tầm trợ cho các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên; vào sát na tái tục…

[209] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng câu sanh duyên: tầm trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ và các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên; vào sát na tái tục tầm …

[210] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng câu sanh duyên: một uẩn vô tầm hữu tứ trợ ba uẩn, trợ tứ và các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên; hai uẩn trợ hai uẩn, trợ tứ và các sắc sở y tâm; vào sát na tái tục …

[211] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng câu sanh duyên: một uẩn vô tầm vô tứ trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên, hai uẩn trợ hai uẩn và các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên; tứ trợ các sắc sở y tâm; vào sát na tái tục một uẩn vô tầm vô tứ trợ ba uẩn và các sắc nghiệp, hai uẩn trợ hai uẩn và các sắc nghiệp; tứ trợ cho các sắc nghiệp; các danh uẩn trợ sắc vật; sắc vật trợ các danh uẩn; tứ trợ sắc vật; sắc vật trợ tứ; một đại hiển trợ ba đại hiển; các đại hiển trợ các sắc sở y tâm, trợ các sắc nghiệp, trợ các sắc y sinh; Ðối với sắc ngoại … đối với sắc sở y vật thực … đối với sắc sở y quí tiết … đối với sắc loài vô tưởng một đại hiển trợ ba … các đại hiển trợ các sắc nghiệp, trợ các sắc y sinh bằng câu sanh duyên.

[212] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng câu sanh duyên: vào sát na tái tục ý vật trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ bằng câu sanh duyên.

[213] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng câu sanh duyên: tứ trợ các uẩn vô tầm hữu tứ bằng câu sanh duyên; vào sát na tái tục tứ trợ cho các uẩn vô tầm hữu tứ bằng câu sanh duyên; vào sát na tái tục ý vật trợ các uẩn vô tầm hữu tứ bằng câu sanh duyên; vào sát na tái tục ý vật trợ tầm bằng câu sanh duyên.

[214] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng câu sanh duyên: tứ trợ các uẩn vô tầm hữu tứ và các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên; vào sát na tái tục tứ trợ các uẩn vô tầm hữu tứ và các sắc nghiệp; vào sát na tái tục ý vật trợ các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ bằng câu sanh duyên.

[215] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng câu sanh duyên: vào sát na tái tục ý vật trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm bằng câu sanh duyên.

[216] Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng câu sanh duyên: vào sát na tái tục một uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật trợ ba uẩn bằng câu sanh duyên; hai uẩn và ý vật trợ hai uẩn bằng câu sanh duyên.

[217] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng câu sanh duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật trợ tầm bằng câu sanh duyên.

[218] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng câu sanh duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên; vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại hiển trợ các sắc nghiệp.

[219] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng câu sanh duyên: vào sát na tái tục một uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc ý vật trợ ba uẩn và tầm; hai uẩn và ý vật trợ hai uẩn và tầm bằng câu sanh duyên.

[220] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng câu sanh duyên: vào sát na tái tục tầm và ý vật trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ bằng câu sanh duyên.

[221] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng câu sanh duyên: một uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ ba uẩn, hai uẩn và tứ trợ hai uẩn bằng câu sanh duyên; vào sát na tái tục một uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ ba uẩn, hai uẩn và tứ trợ hai uẩn; vào sát na tái tục một uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật trợ ba uẩn bằng câu sanh duyên.

[222] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng câu sanh duyên: các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên; các uẩn vô tầm hữu tứ và sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm; tầm và sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ các sắc nghiệp; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ và sắc đại hiển trợ các sắc nghiệp; vào sát na tái tục tầm và sắc đại hiển trợ các sắc nghiệp; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật trợ tứ bằng câu sanh duyên.

[223] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng câu sanh duyên: một uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên, ba uẩn và tứ trợ một uẩn và các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên, hai uẩn và tứ trợ hai uẩn và các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên; vào sát na tái tục một uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ cho ba uẩn và các sắc nghiệp bằng câu sanh duyên, hai uẩn … vào sát na tái tục, một uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật trợ ba uẩn và tứ bằng câu sanh duyên, hai uẩn và ý vật trợ hai uẩn và tứ bằng câu sanh duyên.

[224] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng câu sanh duyên: một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm trợ ba uẩn bằng câu sanh duyên, hai uẩn và tầm trợ hai uẩn bằng câu sanh duyên; vào sát na tái tục … trùng …

[225] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng câu sanh duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm trợ các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên …

[226] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng câu sanh duyên: một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên, hai uẩn và tầm trợ hai uẩn và các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên; vào sát na tái tục…

[227] Các pháp hữu tầm hữu tứ, vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng câu sanh duyên: vào sát na tái tục một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm và ý vật trợ ba uẩn và câu sanh duyên, hai uẩn và tầm và ý vật trợ hai uẩn bằng câu sanh duyên.

[228] Các pháp hữu tầm hữu tứ, vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng câu sanh duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm và sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên; vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm và sắc đại hiển trợ các sắc nghiệp bằng câu sanh duyên.

[229] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng hỗ tương duyên: một uẩn hữu tầm hữu tứ trợ ba uẩn bằng hỗ tương duyên; vào sát na tái tục một uẩn hữu tầm hữu tứ trợ ba uẩn bằng hỗ tương duyên, hai uẩn trợ hai uẩn bằng hỗ tương duyên.

[230] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng hỗ tương duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ trợ tầm bằng hỗ tương duyên; vào sát na tái tục …

[231] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng hỗ tương duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ trợ ý vật bằng hỗ tương duyên.

[232] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng hỗ tương duyên: vào sát na tái tục một uẩn hữu tầm hữu tứ trợ ba uẩn và ý vật bằng hỗ tương duyên, hai uẩn trợ hai uẩn và ý vật bằng hỗ tương duyên.

[233] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng hỗ tương duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ trợ tầm và ý vật bằng hỗ tương duyên.

[234] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng hỗ tương duyên: một uẩn hữu tầm hữu tứ trợ ba uẩn và tầm bằng hỗ tương duyên, hai uẩn trợ hai uẩn và tầm bằng hỗ tương duyên; vào sát na tái tục …

[235] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng hỗ tương duyên: vào sát na tái tục một uẩn hữu tầm hữu tứ trợ ba uẩn và tầm và ý vật bằng hỗ tương duyên, hai uẩn trợ hai uẩn và tầm và ý vật bằng hỗ tương duyên.

[236] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng hỗ tương duyên: một uẩn vô tầm hữu tứ trợ ba uẩn bằng hỗ tương duyên, hai uẩn trợ hai uẩn bằng hỗ tương duyên; vào sát na tái tục …

[237] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng hỗ tương duyên: tầm trợ cho các uẩn hữu tầm hữu tứ bằng hỗ tương duyên … trùng … vào sát na tái tục.

[238] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng hỗ tương duyên: các uẩn vô tầm hữu tứ trợ tứ bằng hỗ tương duyên; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ trợ tứ và ý vật bằng hỗ tương duyên; vào sát na tái tục tầm trợ ý vật bằng hỗ tương duyên.

[239] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng hỗ tương duyên: vào sát na tái tục tầm trợ cho các uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật bằng hỗ tương duyên.

[240] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng hỗ tương duyên; một uẩn vô tầm hữu tứ trợ ba uẩn và tứ bằng hỗ tương duyên, hai uẩn trợ hai uẩn và tứ bằng hỗ tương duyên; vào sát na tái tục một uẩn vô tầm hữu tứ trợ ba uẩn và tứ và ý vật bằng hỗ tương duyên, hai uẩn trợ hai uẩn và tứ và ý vật bằng hỗ tương duyên.

[241] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng hỗ tương duyên: một uẩn vô tầm vô tứ trợ ba uẩn bằng hỗ tương duyên, hai uẩn trợ hai uẩn bằng hỗ tương duyên; vào sát na tái tục một uẩn vô tầm vô tứ trợ ba uẩn và ý vật bằng hỗ tương duyên, hai uẩn trợ hai uẩn và ý vật bằng hỗ tương duyên; danh uẩn trợ ý vật, ý vật trợ danh uẩn, tứ trợ ý vật, ý vật trợ tứ, một đại hiển trợ ba đại hiển; đối với sắc ngoại … đối với sắc sở y vật thực … đối với sắc sở y quí tiết … đối với sắc loài vô tưởng, một đại hiển trợ ba …

[242] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng hỗ tương duyên: vào sát na tái tục tái tục ý vật trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ bằng hỗ tương duyên.

[243] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng hỗ tương duyên: tứ trợ các uẩn vô tầm hữu tứ bằng hỗ tương duyên; vào sát na tái tục tứ trợ các uẩn vô tầm hữu tứ bằng hỗ tương duyên; vào sát na tái tục ý vật trợ các uẩn vô tầm hữu tứ bằng hỗ tương duyên; vào sát na tái tục ý vật trợ tầm bằng hỗ tương duyên.

[244] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng hỗ tương duyên: vào sát na tái tục tứ trợ cho các uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật bằng hỗ tương duyên; vào sát na tái tục ý vật trợ cho các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ bằng hỗ tương duyên.

[245] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng hỗ tương duyên: vào sát na tái tục ý vật trợ cho các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm bằng hỗ tương duyên.

[246] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng hỗ tương duyên: vào sát na tái tục một uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật trợ ba uẩn, hai uẩn và ý vật trợ hai uẩn bằng hỗ tương duyên.

[247] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng hỗ tương duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật trợ cho tầm bằng hỗ tương duyên.

[248] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng hỗ tương duyên: vào sát na tái tục một uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật trợ ba uẩn và tầm bằng hỗ tương duyên, hai uẩn và ý vật trợ hai uẩn và tầm bằng hỗ tương duyên.

[249] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng hỗ tương duyên: vào sát na tái tục tầm và ý vật trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ bằng hỗ tương duyên.

[250] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng hỗ tương duyên: một uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ cho ba uẩn bằng hỗ tương duyên, hai uẩn và tứ trợ hai uẩn bằng hỗ tương duyên; vào sát na tái tục một uẩn vô tầm hữu tứ và tứ và ý vật trợ ba uẩn, hai uẩn và tứ và ý vật trợ hai uẩn bằng hỗ tương duyên.

[251] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng hỗ tương duyên: vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ cho ý vật bằng hỗ tương duyên; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật trợ tứ bằng hỗ tương duyên.

[252] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng hỗ tương duyên: vào sát na tái tục một uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ ba uẩn và ý vật bằng hỗ tương duyên, hai uẩn và tứ trợ hai uẩn và ý vật bằng hỗ tương duyên; vào sát na tái tục một vô tầm hữu tứ và ý vật trợ ba uẩn và tứ bằng hỗ tương duyên, hai uẩn và ý vật trợ hai uẩn và tứ bằng hỗ tương duyên.

[253] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng hỗ tương duyên: một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm trợ ba uẩn bằng hỗ tương duyên, hai uẩn và tầm trợ hai uẩn bằng hỗ tương duyên; vào sát na tái tục …

[254] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng hỗ tương duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm trợ ý vật bằng hỗ tương duyên.

[255] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng hỗ tương duyên: vào sát na tái tục một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm trợ ba uẩn và ý vật bằng hỗ tương duyên, hai uẩn và tầm trợ hai uẩn và ý vật bằng hỗ tương duyên.

[256] Các pháp hữu tầm hữu tứ vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng hỗ tương duyên: vào sát na tái tục một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm và ý vật trợ ba uẩn bằng hỗ tương duyên, hai uẩn và tầm và ý vật trợ hai uẩn bằng hỗ tương duyên.

[257] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng y chỉ duyên: một uẩn hữu tầm hữu tứ trợ ba uẩn … tóm lược … có bảy trường hợp.

Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng y chỉ duyên … Tóm lược … có năm trường hợp.

[258] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng y chỉ duyên: một uẩn vô tầm vô tứ trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng y chỉ duyên, hai uẩn trợ hai uẩn và các sắc sở y tâm bằng y chỉ duyên; tứ trợ các sắc sở y tâm bằng y chỉ duyên; vào sát na tái tục một uẩn vô tầm vô tứ trợ ba uẩn và các sắc nghiệp bằng y chỉ duyên, hai uẩn trợ hai uẩn … Tóm lược … loài vô tưởng một sắc đại hiển trợ … nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức, ý vật trợ các uẩn vô tầm vô tứ và tứ bằng y chỉ duyên.

[259] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng y chỉ duyên: ý vật trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ bằng y chỉ duyên; vào sát na tái tục ý vật trợ …

[260] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng y chỉ duyên: tứ trợ các uẩn vô tầm hữu tứ bằng y chỉ duyên; ý vật trợ các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm bằng y chỉ duyên; vào sát na tái tục … Tóm lược …

[261] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng y chỉ duyên: tứ trợ các uẩn vô tầm hữu tứ và các sắc sở y tâm; ý vật trợ các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ bằng y chỉ duyên; vào sát na tái tục tứ trợ…

[262] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng y chỉ duyên: ý vật trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm bằng y chỉ duyên; vào sát na tái tục ý vật trợ …

[263] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng y chỉ duyên: một uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật trợ ba uẩn bằng y chỉ duyên. Thời bình nhật và thời tái tục cần được trình bày rõ.

[264] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng y chỉ duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật trợ tầm; vào sát na tái tục …

[265] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng y chỉ duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng y chỉ duyên; vào sát na tái tục …

[266] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng y chỉ duyên: một uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật trợ ba uẩn và tầm bằng y chỉ duyên; vào sát na tái tục …

[267] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng y chỉ duyên: tầm và ý vật trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ; vào sát na tái tục …

[268] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng y chỉ duyên: một uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ ba uẩn; một uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật trợ ba uẩn; vào sát na tái tục …

[269] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng y chỉ duyên: các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ các sắc sở y tâm bằng y chỉ duyên; các uẩn vô tầm hữu tứ và sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm; tầm và sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm; các uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật trợ tứ bằng y chỉ duyên; có bốn trường hợp thời tái tục … tóm lược …

[270] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng y chỉ duyên: một uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng y chỉ duyên, hai uẩn và tứ trợ hai uẩn và các sắc sở y tâm bằng y chỉ duyên; một uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật trợ ba uẩn và tứ, hai uẩn và ý vật trợ hai uẩn và tứ bằng y chỉ duyên; vào sát na tái tục …

[271] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ … trợ pháp vô tầm vô tứ … trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ … có ba trường hợp.

[272] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ … trợ pháp vô tầm vô tứ bằng y chỉ duyên. Hai phần cần được giải rộng.

[273] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y. Thường cận y: dựa vào niềm tin hữu tầm hữu tứ mà bố thí, trì giới, hành bố tát, đắc chứng thiền hữu tầm hữu tứ, chứng thiền minh sát, chứng đạo … trùng … chứng thiền nhập khởi ngã mạn, chấp tà kiến; giới hữu tầm hữu tứ … văn, thí, tuệ, ái, sân, si, ngã mạn, tà kiến … dựa vào tham vọng mà bố thí, trì giới, hành bố tát, chứng đắc thiền hữu tầm hữu tứ, chứng thiền minh sát, chứng đạo … chứng thiền nhập … sát sanh … chia rẽ tăng; đức tin hữu tầm hữu tứ … giới, văn, thí, tuệ, ái, sân, si, mạn, kiến … tham vọng trợ cho đức tin hữu tầm hữu tứ, trợ cho giới, trợ cho văn, trợ cho thí, trợ cho tuệ, trợ cho ái, trợ cho sân, trợ cho si, trợ cho mạn, trợ cho kiến, trợ cho tham vọng bằng cận y duyên.

[274] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: do dựa vào đức tin hữu tầm hữu tứ mà chứng đắc thiền vô tầm hữu tứ, chứng đạo, chứng thiền nhập … do dựa vào giới hữu tầm hữu tứ … tóm lược … tham vọng mà chứng đắc thiền vô tầm hữu tứ, chứng đạo, chứng thiền nhập; đức tin hữu tầm hữu tứ … tham vọng trợ cho đức tin vô tầm hữu tứ, trợ cho giới, trợ cho văn, trợ cho thí, trợ cho tuệ và tầm bằng cận y duyên.

[275] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng cận y duyên. Có vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: do dựa vào đức tin hữu tầm hữu tứ mà đắc chứng thiền vô tầm vô tứ, chứng đạo, chứng thần thông, chứng thiền nhập; do dựa vào giới hữu tầm hữu tứ … tham vọng mà đắc chứng thiền vô tầm vô tứ, chứng đạo, chứng thông, chứng thiền nhập; đức tin hữu tầm hữu tứ … tóm lược … tham vọng trợ cho đức tin vô tầm vô tứ, trợ cho giới, trợ cho văn, trợ cho thí, trợ cho tuệ và tầm, trợ cho thân lạc, trợ cho thân khổ bằng cận y duyên.

[276] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng cận y duyên. Có vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: đức tin hữu tầm hữu tứ … tham vọng trợ cho tín vô tầm hữu tứ … cho giới … cho văn … cho thí … cho tuệ và tứ bằng cận y duyên.

[277] Các pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: tín Hữu tầm hữu tứ … tham vọng trợ cho tín hữu tầm hữu tứ … cho tham vọng và tầm bằng cận y duyên.

[278] Pháp vô tầm hữu tứ trợ cho pháp vô tầm hữu tứ bằng cận y duyên. có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: do dựa vào tín vô tầm hữu tứ mà đắc chứng thiền vô tầm hữu tứ … chứng đạo … chứng thiền nhập; do dựa vào giới vô tầm hữu tứ … văn… thí … tuệ… tầm mà đắc chứng thiền vô tầm hữu tứ … chứng đạo … chứng thiền nhập; tín vô tầm hữu tứ … giới … văn … thí … tuệ … và tầm trợ cho tín vô tầm hữu tứ … cho giới … cho văn … cho thí … cho tuệ và tầm bằng cận y duyên.

[279] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: do dựa vào tín vô tầm hữu tứ mà bố thí, trì giới, hành bố tát, đắc chứng thiền hữu tầm hữu tứ, chứng thiền quán … chứng đạo … chứng thiền nhập, khởi ngã mạn, chấp tà kiến; do dựa vào giới vô tầm hữu tứ … văn … thí … tuệ … tầm mà bố thí, trì giới, hành bố tát, chứng đắc thiền hữu tầm hữu tứ, chứng thiền quán, chứng đạo, chứng thiền nhập sát sanh … chia rẽ tăng; tín vô tầm hữu tứ, giới … văn … thí … tuệ … tầm trợ cho tín hữu tầm hữu tứ … tham vọng bằng cận y duyên.

[280] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng cận y duyên. Có vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: do dựa vào tín vô tầm hữu tứ mà đắc chứng thiền vô tầm vô tứ, chứng đạo, chứng thông, chứng thiền nhập; do dựa vào giới vô tầm hữu tứ, văn .. thí … tuệ … tầm mà đắc chứng thiền vô tầm vô tứ, chứng đạo, chứng thông, chứng thiền nhập; tín vô tầm hữu tứ, giới … văn … thí … tuệ … Tầm trợ cho tín vô tầm vô tứ, cho giới, cho văn, cho thí, cho tuệ và tứ, cho thân lạc, cho thân khổ bằng cận y duyên.

[281] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng cận y duyên. Có vô gián cận y. và thường cận y.

Thường cận y: tín vô tầm hữu tứ, giới … văn … thí … tuệ … Tầm trợ cho tín vô tầm hữu tứ, cho giới … cho văn … cho thí … cho tuệ và tứ bằng cận y duyên.

[282] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: tín vô tầm hữu tứ, giới … văn … thí … tuệ … Tầm trợ cho tín hữu tầm hữu tứ tham vọng và tầm bằng cận y duyên.

[283] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: do dựa vào tín vô tầm vô tứ, mà chứng đắc thiền vô tầm vô tứ, chứng đạo, chứng thông, chứng thiền nhập; do dựa vào giới vô tầm vô tứ, … văn … thí … tuệ … tứ … thân lạc … thân khổ … thời tiết … vật thực trú xứ mà chứng thiền vô tầm vô tứ, chứng đạo, chứng thông, chứng thiền nhập; tín vô tầm vô tứ … giới … văn … thí … tuệ … tứ … thân lạc … thân khổ … thời tiết … vật thực … trú xứ trợ cho tín vô tầm vô tứ, giới, văn, thí, tuệ, tứ, thân lạc, thân khổ bằng cận y duyên.

[284] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y, thường cận y.

Thường cận y: dựa vào tín vô tầm vô tứ mà bố thí, trì giới, hành bố tát, chứng thiền hữu tầm hữu tứ, chứng tuệ quán, chứng đạo, chứng thiền nhập, khởi ngã mạn, chấp tà kiến; do dựa vào giới vô tầm vô tứ … văn … thí … tuệ … tứ … thân lạc … thân khổ … thời tiết … vật thực … trú xứ mà bố thí, trì giới, hành bố tát, chứng thiền hữu tầm hữu tứ, chứng tuệ quán, chứng đạo, chứng thiền nhập, sát sanh … chia rẽ tăng; tín vô tầm vô tứ … tóm lược … trú xứ trợ cho tín hữu tầm hữu tứ, giới … trùng … tham vọng bằng cận y duyên.

[285] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: do dựa vào tín vô tầm vô tứ mà chứng đắc thiền vô tầm hữu tứ, chứng tuệ quán, chứng đạo, chứng thiền nhập, do dựa vào giới vô tầm vô tứ … trú xứ mà chứng đắc thiền vô tầm hữu tứ, chứng tuệ quán, chứng đạo, chứng thiền nhập; tín vô tầm vô tứ … trú xứ trợ cho tín vô tầm hữu tứ, giới, văn, thí, tuệ và tầm bằng cận y duyên.

[286] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: tín vô tầm vô tứ … trú xứ trợ cho tín vô tầm hữu tứ, giới văn, thí, tuệ và tứ bằng cận y duyên.

[287] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: tín vô tầm vô tứ … trú xứ trợ tín hữu tầm hữu tứ, giới … tham vọng và tầm bằng cận y duyên.

[288] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng cận y duyên. Có cảnh cận y vô gián cận y và thường cận y. Thường cận y: tín vô tầm hữu tứ, giới, văn, thí, tuệ, tứ trợ tín hữu tầm hữu tứ … tuệ bằng cận y duyên.

[289] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng cận y duyên. Có cảnh cận y vô gián cận y và thường cận y. Thường cận y: tín vô tầm hữu tứ, giới, văn, thí, tuệ và tứ trợ tín vô tầm hữu tứ, giới, văn, thí, tuệ và tầm bằng cận y duyên.

[290] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng cận y duyên. Có vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: tín vô tầm hữu tứ, giới, văn, thí, tuệ, tứ trợ cho tín vô tầm vô tứ, giới, văn, thí, tuệ và tứ, thân lạc, thân khổ bằng cận y duyên.

[291] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng cận y duyên. Có vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: tín vô tầm hữu tứ, giới, văn, thí, tuệ và tứ, trợ cho tín vô tầm hữu tứ, giới, văn, thí, tuệ và tứ bằng cận y duyên.

[292] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: tín vô tầm hữu tứ, giới, văn, thí, tuệ, tứ trợ cho tín hữu tầm hữu tứ, giới, văn, thí, tuệ, tham, sân, si, mạn, kiến, tham vọng và tầm bằng cận y duyên.

[293] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: tín hữu tầm hữu tứ, giới, văn, thí, tuệ, tham, sân, si. Mạn, kiến, tham vọng, tầm trợ cho tín hữu tầm hữu tứ, giới … trùng … tham vọng bằng cận y duyên.

[294] Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: tín hữu tầm hữu tứ, giới … trùng … tham vọng và tầm trợ cho tín vô tầm hữu tứ giới, văn, thí, tuệ và tầm bằng cận y duyên.

[295] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng cận y duyên. Có vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: tín hữu tầm hữu tứ giới, văn, thí, tuệ … trùng … tham vọng. Tầm trợ cho tín vô tầm vô tứ, giới văn, thí, tuệ và tứ, thân lạc thân khổ bằng cận y duyên.

[296] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng cận y duyên. Có vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: tín hữu tầm hữu tứ, giới, văn, thí, tuệ … trùng … tham vọng. Tầm trợ cho tín vô tầm hữu tứ, giới văn, thí, tuệ và tứ, bằng cận y duyên.

[297] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: tín hữu tầm hữu tứ, giới … văn … thí … tuệ tham … sân … si … mạn … kiến … tham vọng … tầm trợ cho tín hữu tầm hữu tứ … trùng … tham vọng và tầm bằng cận y duyên.

[298] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng tiền sanh duyên. Có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh.

Cảnh tiền sanh: dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe cảnh thinh. Sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức bằng tiền sanh duyên.

Vật tiền sanh: Nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn vô tầm vô tứ và tứ bằng tiền sanh duyên.

[299] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng tiền sanh duyên. Có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh.

Cảnh tiền sanh: minh sát con mắt theo lý vô thường, khổ não vô ngã … trùng … Minh sát cảnh xúc … minh sát ý vật theo lý vô thường khổ não vô ngã rồi hân hoan thỏa thích, dựa theo đó mà ái tham sanh khởi, sầu ưu sanh khởi.

Vật tiền sanh: ý vật trợ cho các uẩn hữu tầm hữu tứ bằng tiền sanh duyên.

[300] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng tiền sanh duyên. Có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh.

Cảnh tiền sanh: Quán xét con mắt theo lý vô thường khổ não vô ngã rồi hân hoan thỏa thích dựa theo đó mà tầm sanh khởi … Tóm lược … Quán xét ý vật theo lý vô thường khổ não vô ngã rồi hân hoan thỏa thích dựa theo đó mà tầm sanh khởi.

Vật tiền sanh: Ý vật trợ cho các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm bằng tiền sanh duyên.

[301] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng tiền sanh duyên. Chỉ có vật tiền sanh: Ývật trợ cho các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ bằng tiền sanh duyên.

[302] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng tiền sanh duyên. Có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh.

Cảnh tiền sanh: Quán xét con mắt theo lý vô thường khổ não vô ngã rồi hân hoan thỏa thích dựa theo đó mà các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi; quán xét tai … mũi … lưỡi … thân … sắc … thinh … khí … vị … xúc … ý vật theo lý vô thường khổ não vô ngã rồi hân hoan thỏa thích dựa theo đó mà các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi; dựa theo các uẩn vô tầm vô tứ và tứ mà tầm sanh khởi.

Vật tiền sanh: Ý vật trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm bằng tiền sanh duyên.

[303] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng hậu sanh duyên. Chỉ có hậu sanh: các uẩn hữu tầm hữu tứ trợ cho thân sanh trước này bằng hậu sanh duyên.

[304] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng hậu sanh duyên. Chỉ có hậu sanh: các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm trợ cho thân sanh trước này bằng hậu sanh duyên.

[305] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng hậu sanh duyên. Chỉ có hậu sanh: các uẩn vô tầm vô tứ và tứ trợ thân sanh trước này bằng hậu sanh duyên.

[306] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng hậu sanh duyên. Chỉ có hậu sanh: các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ thân sanh trước này bằng hậu sanh duyên.

[307] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng hậu sanh duyên. Chỉ có hậu sanh: các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm trợ cho thân sanh trước này bằng hậu sanh duyên.

[308] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng trùng dụng duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ kế trước trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ kế sau bằng trùng dụng duyên; tâm thuận thứ trợ tâm chuyển tộc; tâm thuận thứ trợ tâm dũ tịnh; tâm chuyển tộc trợ tâm đạo hữu tầm hữu tứ; tâm dũ tịnh trợ tâm đạo hữu tầm hữu tứ bằng trùng dụng duyên.

[309] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng trùng dụng duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ kế trước trợ tầm kế sau bằng trùng dụng duyên; tâm chuẩn bị của thiền vô tầm hữu tứ trợ cho tâm thiền vô tầm hữu tứ bằng trùng dụng duyên; tâm chuyển tộc trợ tâm đạo vô tầm hữu tứ bằng trùng dụng duyên; tâm dũ tịnh trợ tâm đạo vô tầm hữu tứ bằng trùng dụng duyên.

[310] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng trùng dụng duyên: Tâm chuẩn bị của nhị thiền trợ cho tứ trong tâm nhị thiền bằng trùng dụng duyên; tâm chuẩn bị của tam thiền trợ cho tâm tam thiền; tâm chuẩn bị của tứ thiền trợ cho tâm tứ thiền; tâm chuẩn bị của không vô biên xứ thiền trợ cho tâm không vô biên xứ thiền; tâm chuẩn bị của thức vô biên xứ thiền trợ cho tâm thức vô biên xứ thiền; tâm chuẩn bị của phi tưởng phi phi tưởng xứ thiền trợ cho tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ thiền; tâm chuẩn bị của thiên nhãn trợ cho thiên nhãn; tâm chuẩn bị của thiên nhĩ trợ cho thiên nhĩ … trợ cho thần thông … trùng … trợ cho tha tâm thông … trùng … tâm chuẩn bị của túc mạng thông trợ cho túc mạng thông … trùng … trợ cho như nghiệp trí thông … trùng … tâm chuẩn bị của vị lai trí thông … trùng … tâm chuyển tộctrợ cho tâm đạo vô tầm vô tứ và tứ; tâm dũ tịnh trợ cho tâm đạo vô tầm vô tứ và tứ bằng trùng dụng duyên.

[311] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng trùng dụng duyên: tâm chuẩn bị của thiền vô tầm hữu tứ trợ cbo thiền vô tầm hữu tứ và tứ bằng trùng dụng duyên; tâm chuyển tộc trợ tâm đạo vô tầm hữu tứ và tứ; tâm dũ tịnh trợ tâm đạo vô tầm hữu tứ và tứ bằng trùng dụng duyên.

[312] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng trùng dụng duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ kế trước trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm kế sau bằng trùng dụng duyên; tâm thuận thứ trợ tâm chuyển tộcvà tầm; tâm chuyển tộc trợ tâm dũ tịnh và tầm; tâm chuyển tộc trợ tâm đạo hữu tầm hữu tứ và tầm; tâm dũ tịnh trợ tâm đạo và tầm bằng trùng dụng duyên.

[313] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng trùng dụng duyên: tầm kế trước trợ cho tầm kế sau bằng trùng dụng duyên; các uẩn vô tầm hữu tứ kế trước trợ các uẩn vô tầm hữu tứ kế sau bằng trùng dụng duyên.

[314] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng trùng dụng duyên: tầm kế trước trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ kế sau bằng trùng dụng duyên.

[315] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng trùng dụng duyên: các uẩn vô tầm hữu tứ kế trước trợ cho tứ kế sau bằng trùng dụng duyên.

[316] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng trùng dụng duyên. Các uẩn vô tầm hữu tứ kế trước trợ các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ kế sau bằng trùng dụng duyên.

[317] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng trùng dụng duyên: tầm kế trước trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm kế sau bằng trùng dụng duyên.

[318] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng trùng dụng duyên: tứ kế trước trợ tứ kế sau bằng trùng dụng duyên; các uẩn vô tầm vô tứ kế trước trợ cho các uẩn vô tầm vô tứ bằng trùng dụng duyên .

[319] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng trùng dụng duyên: tứ kế trước trợ các uẩn vô tầm hữu tứ kế sau bằng trùng dụng duyên.

[320] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng trùng dụng duyên: tứ kế trước trợ các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ kế sau bằng trùng dụng duyên.

[321] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng trùng dụng duyên: các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ kế trước trợ các uẩn vô tầm hữu tứ kế sau bằng trùng dụng duyên.

[322] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng trùng dụng duyên: các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ kế trước trợ tứ kế sau bằng trùng dụng duyên.

[323] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng trùng dụng duyên: các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ kế trước trợ cho các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ kế sau.

[324] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng trùng dụng duyên; các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm kế trước trợ cho các uẩn hữu tầm hữu tứ kế sau bằng trùng dụng duyên; tâm thuận thứ và tầm trợ tâm chuyển tộc; tâm thuận thứ và tầm trợ tâm dũ tịnh; tâm chuyển tộc và tầm trợ tâm đạo hữu tầm hữu tứ; tâm dũ tịnh và tầm trợ tâm đạo hữu tầm hữu tứ bằng trùng dụng duyên.

[325] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng trùng dụng duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm kế trước trợ tầm kế sau bằng trùng dụng duyên; tâm chuẩn bị của thiền vô tầm hữu tứ và tầm trợ cho tâm thiền vô tầm hữu tứ bằng trùng dụng duyên; tâm chuyển tộc và tầm trợ tâm đạo vô tầm hữu tứ; tâm dũ tịnh và tầm trợ tâm đạo vô tầm hữu tứ bằng trùng dụng duyên.

[326] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng trùng dụng duyên: tâm chuẩn bị của nhị thiền và tầm trợ cho tứ trong nhị thiền bằng trùng dụng duyên … Tâm chuẩn bị của phi tưởng phi phi tưởng xứ thiền và tầm … tâm chuẩn bị của thiên nhãn thông và tầm … tâm chuẩn bị của vị lai trí thông và tầm trợ cho tâm thông vị lai trí bằng trùng dụng duyên; tâm chuyển tộc và tầm trợ cho tâm đạo vô tầm vô tứ và tứ bằng trùng dụng duyên; tâm dũ tịnh và tầm trợ cho tâm đạo vô tầm vô tứ và tứ bằng trùng dụng duyên.

[327] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ cho pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng trùng dụng duyên: tâm chuẩn bị của thiền vô tầm hữu tứ và tầm trợ cho thiền vô tầm hữu tứ và tứ; tâm chuyển tộc và tầm trợ cho tâm đạo vô tầm hữu tứ và tứ; tâm dũ tịnh và tầm trợ cho tâm đạo vô tầm hữu tứ và tứ bằng trùng dụng duyên.

[328] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ cho pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng trùng dụng duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm kế trước trợ cho các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm kế sau bằng trùng dụng duyên; tâm thuận thứ và tầm trợ tâm chuyển tộcvà tầm; tâm thuận thứ và tầm trợ tâm dũ tịnh và tầm; tâm chuyển tộc và tầm trợ tâm đạo hữu tầm hữu tứ và tầm; tâm dũ tịnh và tầm trợ tâm đạo hữu tầm hữu tứ và tầm bằng trùng dụng duyên.

[329] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.

Câu sanh: tư hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên; vào sát na tái tục tư hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên.

Dị thời: tư hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn quả hữu tầm hữu tứ bằng nghiệp duyên.

[330] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.

Câu sanh: tư hữu tầm hữu tứ trợ cho tầm bằng nghiệp duyên; vào sát na tái tục tư hữu tầm hữu tứ trợ tầm bằng nghiệp duyên.

Dị thời: tư hữu tầm hữu tứ trợ cho tầm dị thục quả bằng nghiệp duyên.

[331] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.

Câu sanh: tư hữu tầm hữu tứ trợ các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên; vào sát na tái tục tư hữu tầm hữu tứ trợ các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

Dị thời: tư hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn quả vô tầm vô tứ và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

[332] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.

Câu sanh: tư hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên; vào sát na tái tục tư hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

Dị thời: tư hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn quả hữu tầm hữu tứ và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

[333] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.

Câu sanh: tư hữu tầm hữu tứ trợ cho tầm và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên; vào sát na tái tục tư hữu tầm hữu tứ trợ tầm và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

Dị thời: tư hữu tầm hữu tứ trợ tầm dị thục quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

[334] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.

Câu sanh: tư hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng và tầm bằng nghiệp duyên; vào sát na tái tục tư hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng và tầm bằng nghiệp duyên.

Dị thời: Tư hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn quả hữu tầm hữu tứ và tầm bằng nghiệp duyên.

[335] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ, vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.

Câu sanh: tư hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng và tầm và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên; vào sát na tái tục tư hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng và tầm và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

Dị thời: Tư hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn quả hữu tầm hữu tứ và tầm và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

[336] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.

Câu sanh: tư vô tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên; vào sát na tái tục …

Dị thời: tư vô tầm hữu tứ trợ các uẩn quả vô tầm hữu tứ bằng nghiệp duyên.

[337] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.

Câu sanh: tư vô tầm hữu tứ trợ tứ và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên; vào sát na tái tục tư vô tầm hữu tứ trợ tứ dị thục quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

Dị thời: tư vô tầm hữu tứ trợ tứ dị thục quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

[338] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.

Câu sanh: Tư vô tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng và tứ và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên; vào sát na tái tục tư vô tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng và tứ và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

Dị thời: tư vô tầm hữu tứ trợ các uẩn quả vô tầm hữu tứ và tứ và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

[339] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.

Câu sanh: tư vô tầm vô tứ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên; vào sát na tái tục tư vô tầm vô tứ trợ các uẩn tương ưng và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

Dị thời: tư vô tầm vô tứ trợ các uẩn quả vô tầm vô tứ và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

[340] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng dị thục quả duyên: một uẩn quả hữu tầm hữu tứ trợ ba uẩn bằng dị thục quả duyên; vào sát na tái tục một uẩn hữu tầm hữu tứ trợ ba uẩn bằng dị thục quả duyên.

[341] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng dị thục quả duyên: các uẩn quả hữu tầm hữu tứ trợ cho tầm bằng dị thục quả duyên: vào sát na tái tục …

Căn hữu tầm hữu tứ đầy đủ cũng có bảy vấn đề.

[342] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng dị thục quả duyên: một uẩn quả vô tầm hữu tứ trợ cho ba uẩn bằng dị thục quả duyên, hai uẩn … ; vào sát na tái tục một uẩn quả vô tầm hữu tứ …

Căn vô tầm hữu tứ phải làm thành năm vấn đề. Ðược nhất định gọi là dị thục quả.

[343] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng dị thục quả duyên: một uẩn quả vô tầm vô tứ trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng dị thục quả duyên; hai uẩn … trùng … Tứ dị thục quả trợ cho các sắc sở y tâm bằng dị thục quả duyên; vào sát na tái tục danh uẩn trợ ý vật bằng dị thục quả duyên; tứ trợ ý vật bằng dị thục quả duyên.

[344] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng dị thục quả duyên: tứ dị thục quả trợ các uẩn vô tầm hữu tứ bằng dị thục quả duyên; vào sát na tái tục tứ dị thục quả trợ các uẩn vô tầm hữu tứ bằng dị thục quả duyên.

[345] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng dị thục quả duyên: tứ dị thục quả trợ các uẩn vô tầm hữu tứ và các sắc sở y tâm bằng dị thục quả duyên; vào sát na tái tục tứ dị thục quả trợ các uẩn vô tầm hữu tứ và sắc nghiệp bằng dị thục quả duyên.

[346] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng dị thục quả duyên: một uẩn quả vô tầm hữu tứ và tứ trợ cho ba uẩn bằng dị thục quả duyên, hai uẩn … ; vào sát na tái tục …

[347] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng dị thục quả duyên: các uẩn quả vô tầm hữu tứ và tứ trợ các sắc sở y tâm bằng dị thục quả duyên; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ các sắc nghiệp bằng dị thục quả duyên.

[348] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng dị thục quả duyên: một uẩn quả vô tầm hữu tứ và tứ trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng dị thục quả duyên; vào sát na tái tục một uẩn quả vô tầm hữu tứ và tứ trợ ba uẩn và các sắc nghiệp bằng dị thục quả duyên.

[349] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng dị thục quả duyên: một uẩn quả hữu tầm hữu tứ và tầm trợ ba uẩn bằng dị thục quả duyên, hai uẩn … ; vào sát na tái tục …

[350] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng dị thục quả duyên: các uẩn quả hữu tầm hữu tứ và tầm trợ sắc sở y tâm bằng dị thục quả duyên; vào sát na tái tục …

[351] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng dị thục quả duyên: một uẩn quả hữu tầm hữu tứ và tầm trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng dị thục quả duyên; vào sát na tái tục …

[352] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng vật thực duyên: các danh thực hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng bằng vật thực duyên; vào sát na tái tục …

[353] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng vật thực duyên: các danh thực hữu tầm hữu tứ trợ cho tầm bằng vật thực duyên; vào sát na tái tục …

Căn hữu tầm hữu tứ có bảy vấn đề cần được phân tích theo phương cách này.

[354] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng vật thực duyên: các danh thực vô tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng bằng danh thực duyên; vào sát na tái tục …

[355] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng vật thực duyên: các danh thực vô tầm hữu tứ trợ tứ và các sắc sở y tâm bằng vật thực duyên; vào sát na tái tục…

[356] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng vật thực duyên: các danh thực vô tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng và tứ và các sắc sở y tâm bằng vật thực duyên; vào sát na tái tục …

[357] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng vật thực duyên: các danh thực vô tầm vô tứ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng vật thực duyên; vào sát na tái tục đoàn thực trợ thân này bằng vật thực duyên.

[358] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng quyền duyên: các danh quyền hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng bằng quyền duyên; vào sát na tái tục …

[359] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng quyền duyên: các danh quyền hữu tầm hữu tứ trợ cho tầm bằng quyền duyên; vào sát na tái tục …

Căn hữu tầm hữu tứ có bảy vấn đề cần được phân tích theo phương cách này.

[360] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng quyền duyên: các danh quyền vô tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng bằng quyền duyên; vào sát na tái tục…

[361] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng quyền duyên: các danh quyền vô tầm hữu tứ trợ cho tứ và các sắc sở y tâm bằng quyền duyên; vào sát na tái tục …

[362] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng quyền duyên: các danh quyền vô tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng và tứ và các sắc sở y tâm bằng quyền duyên; vào sát na tái tục …

[363] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng quyền duyên: các danh quyền vô tầm vô tứ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng quyền duyên; vào sát na tái tục nhãn quyền trợ nhãn thức … thân quyền trợ thân thức bằng quyền duyên; sắc mạng quyền trợ các sắc nghiệp bằng quyền duyên.

[364] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng thiền na duyên: các chi thiền hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng bằng thiền na duyên; vào sát na tái tục …

Căn hữu tầm hữu tứ có bảy vấn đề cần được phân tích theo phương cách này.

[365] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng thiền na duyên các chi thiền vô tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng bằng thiền na duyên; vào sát na tái tục …

Căn vô tầm hữu tứ có năm vấn đề cần được phân tích theo phương cách này.

[366] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng thiền na duyên: các chi thiền vô tầm vô tứ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng thiền na duyên; tứ trợ các sắc sở y tâm bằng thiền na duyên; vào sát na tái tục tứ trợ các sắc nghiệp bằng thiền na duyên tứ trợ ý vật bằng thiền na duyên.

[367] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng thiền na duyên: tứ trợ các uẩn vô tầm hữu tứ bằng thiền na duyên; vào sát na tái tục tứ trợ các uẩn vô tầm hữu tứ bằng thiền na duyên.

[368] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng thiền na duyên: tứ trợ các uẩn vô tầm hữu tứ và các sắc sở y tâm bằng thiền na duyên; vào sát na tái tục tứ trợ cho các uẩn vô tầm hữu tứ và các sắc nghiệp bằng thiền na duyên.

[369] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng thiền na duyên: các chi thiền vô tầm hữu tứ và tứ trợ các uẩn tương ưng bằng thiền na duyên; vào sát na tái tục …

[370] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng thiền na duyên: các chi thiền vô tầm hữu tứ và tứ trợ các sắc sở y tâm bằng thiền na duyên; vào sát na tái tục …

[371] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng thiền na duyên: các chi thiền vô tầm hữu tứ và tứ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng thiền na duyên; vào sát na tái tục các chi thiền vô tầm hữu tứ và tứ trợ các uẩn tương ưng và các sắc nghiệp bằng thiền na duyên.

[372] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng thiền na duyên: các chi thiền hữu tầm hữu tứ và tầm trợ các uẩn tương ưng bằng thiền na duyên; vào sát na tái tục …

[373] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng thiền na duyên: các chi thiền hữu tầm hữu tứ và tầm trợ các sắc sở y tâm bằng thiền na duyên; vào sát na tái tục …

[374] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng thiền na duyên: các chi thiền hữu tầm hữu tứ và tầm trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng thiền na duyên; vào sát na tái tục …

[375] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng đồ đạo duyên: các chi đạo hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng bằng đồ đạo duyên; vào sát na tái tục…

Căn hữu tầm hữu tứ có bảy vấn đề cần được phân tích theo phương cách này.

[376] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng đồ đạo duyên: các chi đạo vô tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng bằng đồ đạo duyên; vào sát na tái tục …

Căn vô tầm hữu tứ có năm vấn đề cần được phân tích theo phương cách này.

[377] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng đồ đạo duyên: các chi đạo vô tầm vô tứ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng đồ đạo duyên; vào sát na tái tục.

[378] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng đồ đạo duyên: các chi đạo hữu tầm hữu tứ và tầm trợ các uẩn tương ưng bằng đồ đạo duyên; vào sát na tái tục …

[379] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng đồ đạo duyên: các chi đạo hữu tầm hữu tứ và tầm trợ các sắc sở y tâm bằng đồ đạo duyên; vào sát na tái tục …

[380] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng đồ đạo duyên: các chi đạo hữu tầm hữu tứ và tầm trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng đồ đạo duyên; vào sát na tái tục …

[381] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng tương ưng duyên: một uẩn hữu tầm hữu tứ trợ ba uẩn bằng tương ưng duyên; hai uẩn trợ hai uẩn …; vào sát na tái tục …

[382] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng tương ưng duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ trợ tầm bằng tương ưng duyên; vào sát na tái tục …

[383] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng tương ưng duyên: một uẩn hữu tầm hữu tứ trợ ba uẩn và tầm bằng tương ưng duyên, hai uẩn trợ hai uẩn và tầm; vào sát na tái tục …

[384] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng tương ưng duyên: một uẩn vô tầm hữu tứ trợ ba uẩn bằng tương ưng duyên; hai uẩn trợ hai uẩn; vào sát na tái tục …

[385] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng tương ưng duyên: tầm trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ bằng tương ưng duyên; vào sát na tái tục …

[386] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng tương ưng duyên: các uẩn vô tầm hữu tứ trợ cho tứ bằng tương ưng duyên; vào sát na tái tục …

[387] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng tương ưng duyên: một uẩn vô tầm hữu tứ trợ ba uẩn và tứ bằng tương ưng duyên, hai uẩn trợ hai uẩn và tứ; vào sát na tái tục …

[388] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng tương ưng duyên: một uẩn vô tầm vô tứ trợ ba uẩn bằng tương ưng duyên, hai uẩn … vào sát na tái tục …

[389] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng tương ưng duyên: tứ trợ các uẩn vô tầm hữu tứ bằng tương ưng duyên; vào sát na tái tục …

[390] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng tương ưng duyên: một uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ ba uẩn bằng tương ưng duyên, hai uẩn và tứ trợ hai uẩn; vào sát na tái tục …

[391] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng tương ưng duyên: một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm trợ cho ba uẩn bằng tương ưng duyên, hai uẩn và tầm … vào sát na tái tục …

[392] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng bất tương ưng duyên. Có câu sanh và hậu sanh.

Câu sanh: các uẩn hữu tầm hữu tứ trợ cho các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ trợ các sắc nghiệp bằng bất tương ưng duyên.

Hậu sanh: các uẩn hữu tầm hữu tứ trợ cho thân sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.

[393] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng bất tương ưng duyên. Có câu sanh và hậu sanh.

Câu sanh: các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm trợ các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm trợ các sắc nghiệp bằng bất tương ưng duyên.

Hậu sanh: các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm trợ cho thân sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.

[394] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng bất tương ưng duyên. Có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh.

Câu sanh: các uẩn vô tầm vô tứ trợ cho các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên; Tứ trợ cho các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm vô tứ trợ cho các sắc nghiệp bằng bất tương ưng duyên; tứ trợ cho các sắc nghiệp bằng bất tương ưng duyên; các danh uẩn trợ cho ý vật bằng bất tương ưng duyên; ý vật trợ cho các danh uẩn bằng bất tương ưng duyên: Tứ trợ cho ý vật bằng bất tương ưng duyên, ý vật trợ cho tứ bằng bất tương ưng duyên.

Tiền sanh: nhãn xứ trợ cho nhãn thức bằng bất tương ưng duyên … thân xứ trợ cho thân thức bằng bất tương ưng duyên; ý vật trợ cho các uẩn vô tầm vô tứ và tứ bằng bất tương ưng duyên.

Hậu sanh: các uẩn vô tầm vô tứ và tứ trợ cho thân sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.

[395] Pháp vô tầm vô tứ trợ cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng bất tương ưng duyên. Có câu sanh và tiền sanh.

Câu sanh: vào sát na tái tục tái tục ý vật trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ bằng bất tương ưng duyên.

Tiền sanh: ý vật trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ bằng bất tương ưng duyên.

[396] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng bất tương ưng duyên. Có câu sanh và tiền sanh

Câu sanh: vào sát na tái tục ý vật trợ cho các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm bằng bất tương ưng duyên.

Tiền sanh: ý vật trợ cho các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm bằng bất tương ưng duyên .

[397] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng bất tương ưng duyên. Có câu sanh và tiền sanh.

Câu sanh: vào sát na tái tục ý vật trợ cho các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ bằng bất tương ưng duyên.

Tiền sanh: ý vật trợ cho các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ bằng bất tương ưng duyên.

[398] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng bất tương ưng duyên. Có câu sanh và tiền sanh.

Câu sanh: vào sát na tái tục ý vật trợ cho các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm bằng bất tương ưng duyên.

Tiền sanh: ý vật trợ cho các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm bằng bất tương ưng duyên.

[399] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ cho pháp vô tầm vô tứ bằng bất tương ưng duyên. Có câu sanh và hậu sanh.

Câu sanh: các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ cho các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ cho các sắc nghiệp bằng bất tương ưng duyên.

Hậu sanh: các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ cho thân sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.

[400] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ cho pháp vô tầm vô tứ bằng bất tương ưng duyên. Có câu sanh và hậu sanh.

Câu sanh: các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm trợ cho các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm trợ các sắc nghiệp bằng bất tương ưng duyên.

Hậu sanh: các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm trợ cho thân sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.

[401] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng hiện hữu duyên: một uẩn hữu tầm hữu tứ trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn … vào sát na tái tục …

[402] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng hiện hữu duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ trợ cho tầm bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục …

[403] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và hậu sanh.

Câu sanh: các uẩn hữu tầm hữu tứ trợ cho các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.

Hậu sanh: các uẩn hữu tầm hữu tứ trợ cho thân sanh trước này bằng hiện hữu duyên.

Căn hữu tầm hữu tứ các vấn đề còn lại đều giống như câu sanh duyên.

[404] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng hiện hữu duyên: một uẩn vô tầm hữu tứ trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn trợ hai uẩn … vào sát na tái tục …

[405] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng hiện hữu duyên: tầm trợ cho các uẩn hữu tầm hữu tứ bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục …

[406] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và hậu sanh.

Câu sanh: các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm trợ cho sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm trợ cho các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.

Hậu sanh: các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm trợ cho thân sanh trước này bằng hiện hữu duyên.

Căn vô tầm hữu tứ năm vấn đề còn lại đều giống như câu sanh duyên.

[407] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền.

Câu sanh: một uẩn vô tầm vô tứ trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên hai uẩn … Tứ trợ cho các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục một uẩn vô tầm vô tứ trợ ba uẩn và các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên; các danh uẩn trợ ý vật bằng hiện hữu duyên; ý vật trợ các danh uẩn bằng hiện hữu duyên; tứ trợ ý vật bằng hiện hữu duyên; ý vật trợ tứ bằng hiện hữu duyên; một sắc đại hiển trợ ba sắc đại hiển bằng hiện hữu duyên; các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm, các sắc nghiệp, các sắc y sinh bằng hiện hữu duyên; đối với sắc ngoại … sắc sở y vật thực … sắc sở y quý tiết … sắc loài vô tưởng thì một đại hiển trợ ba đại hiển, các đại hiển trợ các sắc nghiệp, trợ các sắc y sinh bằng hiện hữu duyên.

Tiền sanh: dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe cảnh thinh; sắc xứ trợ cho nhãn thức … xúc xứ trợ cho thân thức bằng hiện hữu duyên; nhãn xứ trợ cho nhãn thức, thân xứ trợ cho thân thức bằng hiện hữu duyên; ý vật trợ cho các uẩn vô tầm vô tứ và tứ bằng hiện hữu duyên.

Hậu sanh: các uẩn vô tầm vô tứ và tứ trợ cho thân sanh trước này bằng hiện hữu duyên. Ðoàn thực trợ cho thân này bằng hiện hữu duyên.

Mạng quyền sắc trợ cho các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.

[408] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và tiền sanh.

Câu sanh: vào sát na tái tục ý vật trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ bằng hiện hữu duyên.

Tiền sanh: người quán xét con mắt theo lý vô thường khổ não vô ngã rồi hoan hỷ thỏa thích dựa theo đó mà tham ái sanh khởi; ưu phiền sanh khởi; quán xét cảnh sắc … cảnh thinh … cảnh khí … cảnh vị … cảnh xúc … ý vật theo lý vô thường khổ não vô ngã … ưu phiền sanh khởi; ý vật trợ cho các uẩn hữu tầm hữu tứ bằng hiện hữu duyên.

[409] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và tiền sanh.

Câu sanh: tứ trợ cho các uẩn vô tầm hữu tứ bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục tứ trợ cho các uẩn vô tầm hữu tứ bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục ý vật trợ cho các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm bằng hiện hữu duyên.

Tiền sanh: quán xét con mắt theo lý vô thường khổ não vô ngã, hân hoan, thỏa thích rồi dựa theo đó mà tầm sanh khởi; quán xét tai … mũi … lưỡi … thân … sắc … thinh … khí … vị … xúc ý vật theo lý vô thường khổ não vô ngã, hân hoan, thỏa thích rồi dựa theo đó mà tầm sanh khởi; ý vật trợ các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm bằng hiện hữu duyên.

[410] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và tiền sanh.

Câu sanh: tứ trợ các uẩn vô tầm hữu tứ và các sắc sở y tâm; vào sát na tái tục tứ trợ các uẩn vô tầm hữu tứ và các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục ý vật trợ các uẩn vô tầm hữu tứ bằng hiện hữu duyên.

Tiền sanh: ý vật trợ các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ bằng hiện hữu duyên.

[411] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và tiền sanh.

Câu sanh: vào sát na tái tục ý vật trợ cho các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm bằng hiện hữu duyên.

Tiền sanh quán xét con mắt theo lý vô thường khổ não vô ngã, hân hoan, thỏa thích rồi dựa theo đó mà các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi; quán xét tai … mũi … lưỡi … thân … ý vật theo lý vô thường khổ não vô ngã, hân hoan, thỏa thích rồi dựa theo đó mà các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi; ý vật trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm bằng hiện hữu duyên.

[412] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và tiền sanh.

Câu sanh: một uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn và ý vật trợ hai uẩn bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục một uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn và ý vật trợ hai uẩn bằng hiện hữu duyên.

[413] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và tiền sanh.

Câu sanh: các uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật trợ cho tầm bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật trợ cho tầm bằng hiện hữu duyên.

[414] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh, hậu sanh, vật thực và quyền.

Câu sanh: các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại hiển trợ cho các sắc tâm bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ và các sắc đại hiển trợ cho các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.

Hậu sanh: các uẩn hữu tầm hữu tứ và đoàn thực trợ cho thân sanh trước này bằng hiện hữu duyên.

Hậu sanh: các uẩn hữu tầm hữu tứ và mạng quyền sắc trợ cho các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.

[415] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và tiền sanh.

Câu sanh: một uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật trợ cho ba uẩn và tầm bằng hiện hữu duyên, hai uẩn và ý vật trợ cho hai uẩn và tầm bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục…

[416] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và tiền sanh.

Câu sanh: tầm và ý vật trợ cho các uẩn hữu tầm hữu tứ bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục tầm và ý vật trợ cho các uẩn hữu tầm hữu tứ bằng hiện hữu duyên.

[417] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và tiền sanh.

Câu sanh: một uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ cho ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn và tứ trợ cho hai uẩn … trùng … một uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật trợ cho ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn và ý vật trợ cho hai uẩn bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục một uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn và tứ trợ hai uẩn; vào sát na tái tục một uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật trợ ba uẩn, hai uẩn và ý vật trợ hai uẩn bằng hiện hữu duyên.

[418] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền.

Câu sanh các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên.

Câu sanh: các uẩn vô tầm hữu tứ và các sắc đại hiển trợ cho các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên.

Câu sanh: tầm và các sắc đại hiển trợ cho các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên.

Câu sanh: các uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật trợ cho tứ bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ cho các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên. vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ và các sắc đại hiển trợ cho các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên. Vào sát na tái tục tầm và các sắc đại hiển trợ cho các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật trợ cho tứ bằng hiện hữu duyên.

Hậu sanh: các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ cho thân sanh trước này bằng hiện hữu duyên.

Hậu sanh: các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm và đoàn thực trợ cho thân sanh trước này bằng hiện hữu duyên.

Hậu sanh: các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm và mạng quyền sắc trợ cho các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.

[419] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và tiền sanh.

Câu sanh: một uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ cho ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên, hai uẩn và tứ … một uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật trợ ba uẩn và tứ bằng hiện hữu duyên, hai uẩn và ý vật … vào sát na tái tục … trùng …

[420] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng hiện hữu duyên: một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm trợ cho ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn và tầm … vào sát na tái tục …

[421] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và hậu sanh.

Câu sanh: các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm trợ cho các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm trợ cho các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.

Hậu sanh: các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm trợ cho thân sanh trước này bằng hiện hữu duyên.

[422] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng hiện hữu duyên: một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên, hai uẩn và tầm trợ hai uẩn; vào sát na tái tục …

[423] Các pháp hữu tầm hữu tứ, vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và tiền sanh.

Câu sanh: một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm và ý vật trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên … vào sát na tái tục.

[424] Các pháp hữu tầm hữu tứ vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh, hậu sanh, vật thực và quyền.

Câu sanh: các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm và sắc đại hiển trợ cho các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục …

Hậu sanh: các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm và đoàn thực trợ cho thân sanh trước này bằng hiện hữu duyên.

Hậu sanh: các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm và mạng quyền sắc trợ cho các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.

[425] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng vô hữu duyên … bằng ly khứ duyên.

Vô hữu duyên và ly khứ duyên đều giống như vô gián duyên. Bất ly duyên giống như hiện hữu duyên.

[426] Trong nhân có mười một cách, trong cảnh có hai mươi mốt cách, trong trưởng có hai mươi ba cách, trong vô gián có hai mươi lăm cách, trong đẳng vô gián có hai mươi lăm cách, trong câu sanh có ba mươi cách, trong hỗ tương có hai mươi tám cách, trong y chỉ có ba mươi cách, trong cận y có hai mươi lăm cách, trong tiền sanh có năm cách, trong hậu sanh năm cách, trong trùng dụng có hai mươi mốt cách, trong nghiệp có mười một cách, trong dị thục quả có hai mươi mốt cách, trong vật thực có mười một cách, trong quyền có mười một cách, trong thiền na có hai mươi mốt cách, trong đồ đạo có mười sáu cách, trong tương ưng có mười một cách, trong bất tương ưng có chín cách, trong hiện hữu có ba mươi mốt cách, trong vô hữu có hai mươi lăm cách, trong ly khứ có hai mươi lăm cách, trong bất ly có ba mươi lăm cách.

Phần tấu hợp (ghaṭanā) cũng giống như tam đề thiện. Sự lập trình phần yếu tri cần được tính toán một cách rõ ràng như vậy.

ÐỐI LẬP

[427] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng nghiệp duyên.

[428] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng nghiệp duyên.

[429] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên.

[430] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng câu sanh duyên … bằng nghiệp duyên.

[431] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng nghiệp duyên.

[432] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng nghiệp duyên.

[433] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ, vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng câu sanh duyên … bằng nghiệp duyên.

[434] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng nghiệp duyên.

[435] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên.

[436] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên.

[437] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng câu sanh duyên.

[438] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên … bằng nghiệp duyên.

[439] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng cảnh duyên…bằng cận y duyên.

[440] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên.

[441] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên.

[442] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên.

[443] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên.

[444] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên.

[445] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ … câu sanh, tiền sanh.

[446] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ … câu sanh, tiền sanh.

[447] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ … câu sanh, hậu sanh, vật thực, quyền.

[448] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ … câu sanh, tiền sanh.

[449] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên.

[450] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên.

[451] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên… bằng vật thực duyên… bằng quyền duyên.

[452] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền duyên.

[453] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng cảnh duyên … bằng cận y duyên.

[454] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên.

[455] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng cảnh duyên … bằng cận y duyên.

[456] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên.

[457] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng câu sanh duyên.

[458] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng cận y duyên.

[459] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng cảnh duyên … bằng cận y duyên.

[460] Các pháp hữu tầm hữu tứ, vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ … có câu sanh, tiền sanh.

[461] Các pháp hữu tầm hữu tứ, vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ … có câu sanh, tiền sanh, vật thực, quyền.

DỨT ÐẦU ÐỀ ÐỐI LẬP.

[462] Trong phi nhân có ba mươi lăm cách, trong phi cảnh có ba mươi lăm cách, trong phi trưởng có ba mươi lăm cách, trong phi vô gián ba mươi lăm cách, trong phi đẳng vô gián có ba mươi lăm cách, trong phi câu sanh có hai mươi chín cách, trong phi hỗ tương có hai mươi chín cách, trong phi y chỉ có hai mươi chín cách, trong phi cận y có ba mươi bốn cách, trong phi tiền sanh có ba mươi lăm cách, trong phi hậu sanh, phi trùng dụng phi nghiệp, phi quả, phi vật thực, phi quyền, phi thiền na, phi đồ đạo có ba mươi lăm cách, trong phi tương ưng có hai mươi chín cách, trong phi bất tương ưng có ba mươi bảy cách, trong phi hiện hữu có hai mươi bảy cách, trong phi vô hữu có ba mươi lăm cách, trong phi ly khứ có ba mươi lăm cách, trong phi bất ly có hai mươi bảy cách.

Cách tính đối lập, những câu này cần được tính trôi chảy.

THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP

[463] Trong phi cảnh từ nhân duyên có mười một cách, trong phi trưởng … mười một cách, trong phi vô gián, phi đẳng vô gián … mười một cách, trong phi hỗ tương … ba cách, trong phi cận y … mười một cách, trong phi tiền sanh, phi hậu sanh, phi trùng dụng, phi nghiệp, phi quả, phi vật thực, phi quyền, phi thiền na, phi đồ đạo, tất cả có mười một cách, trong phi tương ưng … ba cách, trong phi bất tương ưng … bảy cách, trong phi vô hữu … mười một cách, trong phi ly khứ … mười một cách.

Cách tính thuận tùng đối lập cần được tính theo cách làm này.

ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG

[464] Trong cảnh từ phi nhân duyên có hai mươi mốt cách, trong trưởng … hai ba cách, trong vô gián … hai mươi lăm cách, trong đẳng vô gián … hai mươi lăm cách, trong câu sanh … ba mươi cách, trong hỗ tương … hai mươi tám cách, trong y chỉ … ba mươi cách, trong cận y … hai mươi lăm cách, trong tiền sanh … năm cách, trong hậu sanh … năm cách, trong trùng dụng … hai mươi mốt cách, trong nghiệp … mười một cách, trong quả … hai mươi mốt cách, trong vật thực … mười một cách, trong quyền … mười một cách, trong thiền na … hai mươi mốt cách, trong đồ đạo … mười sáu cách, trong tương ưng … mười một cách, trong bất tương ưng … chín cách, trong hiện hữu … ba mươi cách, trong vô hữu … hai mươi lăm cách, trong ly khứ … hai mươi lăm cách, trong bất ly … ba mươi cách.

Phần thuận tùng đối lập cần được phân tích theo cách thức này.

DỨT TAM ÐỀ TẦM THỨ SÁU.

-ooOoo-

 

 

Dhamma Paññā

BQT trang Theravāda cố gắng sưu tầm thông tin tài liệu Dhamma trợ duyên quý độc giả tìm hiểu về Dhamma - Giáo Pháp Bậc Giác Ngộ thuyết giảng suốt 45 năm sau khi Ngài chứng đắc trở thành Đức Phật Chánh Đẳng Chánh Giác vào đêm Rằm tháng 4, tìm hiểu thêm phương pháp thực hành thiền Anapana, thiền Vipassana qua các tài liệu, bài giảng, pháp thoại từ các Thiền Sư, các Bậc Trưởng Lão, Bậc Thiện Trí.