Đọc Hiểu Pali – Bài Học Số 05 – Tỳ Khưu Thiện Hảo (bhikkhu Vāyāma)

Đọc Hiểu Pali – Bài Học Số 05 – Tỳ Khưu Thiện Hảo (BHIKKHU VĀYĀMA)


BÀI HỌC SỐ 5

Thứ Bảy, 29-08-2020

Sửa bài tập số 4: kumāra (nt) 

  1. Uccā kumārī nīlaṃ vatthaṃ paridahati. (Nàng thiếu nữ cao ráo mặc y phục xanh.)
  2. Cattāro purisā catūhi pharasūhi cattāri rukkhāni chindanti. (Bốn nam nhân chặt bốn cái cây bằng bốn chiếc búa/rìu.)
  3. Tā tisso itthiyo imehi tīhi maggehi taṃ aṭaviṃ gacchanti. (Ba nữ nhân ấy đi vào khu rừng đó bằng ba con đường này.)
  1. Idāni Laṅkāyaṃ pañca-cattāḷīsa-satasahassaṃ manussā vasanti. (Hiện nay có bốn triệu năm trăm ngàn người (4.500.000) sống ở SriLanka.) 
  2. Ahaṃ cattāri vassāni nagare vasāmi. (Tôi sống tại thành phố được bốn năm.)

TÍNH TỪ – guṇanāma (tiếp theo) 

2. Tính từ riêng:

tức tên gọi riêng của người hay vật. Nếu không kết hợp với danh từ, từ vĩ của danh từ riêng ấy chỉ cần chia cùng biến cách và số của danh từ mà nó bổ nghĩa, ví dụ: Sārīputto thero. Còn nếu kết hợp với danh từ, chỉ cần chia từ vĩ của danh từ mà nó bổ nghĩa và gấp đôi phụ âm đầu của danh từ ấy, ví dụ: Sārīputtatthero.

3. Tính từ sở hữu 

* Từ nhân xưng đại từ amha (tôi), tumha (bạn) và ta (nó); ví dụ: mayhaṃ cittaṃ (tâm của tôi), tumhaṃ puññāni (các phước báu của bạn), tassa kāyo (thân thể của nó). 

NgôiSiSn
Imama, may/haṃ, mamaṃ, me (của tôi)amhaṃ, amhākaṃ, asmākaṃ, no (của chúng tôi)
IItava, tuy/haṃ, te (của bạn)tumhaṃ, tumhākaṃ, vo (của các bạn)
IIItassa, nassa (của nó)tesaṃ, tesānaṃ, nesaṃ, nesānaṃ (của tụi nó)

Lưu ý: các từ “me, no, te, vo” không được dùng ở đầu câu.

* Được kết hợp bởi danh từ + vant, mant, in. Trong đó, ‘vant được ghép với danh từ có từ vĩ a ā. ‘mant được ghép với từ vĩ i, ī, u, ū, o. ‘in’ được ghép với từ vĩ a. Tính từ sở hữu vant mant có biến cách giống nhau. 

dhana (trut – tài sản) + vant = dhanavant (giàu có, người có tài sản)

sati (nut – niệm) + mant = satimant (có niệm, người có niệm)

dhana + in = dhanin (giàu có, người có tài sản)

dhanavā puriso (người đàn ông giàu có); dhanavaṃ kulaṃ (gia đình giàu có); dhanavantī kaññā (cô gái giàu có)

* Một số tính từ sở hữu:

  • Dhanavantu: giàu có; người có tiền của, phú gia
  • Himavantu: có tuyết; núi Hy-mã-lạp (Himalaya)
  • Bhagavantu: may mắn; đức Thế Tôn
  • Bandhumantu: (người) có nhiều bà con
  • Yasavantu: (người) có danh tiếng
  • Balavantu: (người) có sức mạnh, có quyền thế
  • Puññavantu: (người) may mắn, có phước
  • Buddhimantu: (người) thông minh, nhuệ trí
  • Kulavantu: (người) có giai cấp cao
  • Phalavantu: có quả, người thọ quả
  • Cakkhumantu: (người) có mắt
  • Satimantu: (người) có chú ý, có chánh niệm
  • Bhānumantu: mặt trời; có mặt trời
  • Sīlavantu: (người) có giới hạnh
  • Paññavantu: (người) sáng suốt, có trí
Dhanavant (nt – giàu có)
CáchNt chia giống purisaTrut chia giống cittaNut chia giống nadī
SiSnSiSnSiSn
1Dhanavādhanavanto, dhanavantādhanavaṃdhanavantā, dhanavantānidhanavantīdhanavantī, dhanavantiyo
8dhanava, dhanavā, dhanavaṃdhanavanto, dhanavantādhanava, dhanavā,

dhanavaṃ

dhanavantā, dhanavantānidhanavantidhanavantī, dhanavantiyo
2dhanavantaṃdhanavantedhanavantaṃdhanavante, dhanavantānidhanavantiṃdhanavantī, dhanavantiyo
3dhanavatā, dhanavantenadhanavante(b)hidhanavatā, dhanavantenadhanavante(b)hidhanavantiyādhanavantī(b)hi
5dhanavatā, dhanavantā, dhanavantamhā, dhanavantasmādhanavante(b)hidhanavatā, dhanavantā, dhanavantamhā, dhanavantasmādhanavante(b)hidhanavantiyādhanavantī(b)hi
4&6dhanavato, dhanavantassadhanavataṃ, dhanavantānaṃdhanavato, dhanavantassadhanavataṃ, dhanavantānaṃdhanavantiyādhanavantīnaṃ
7dhanavati, dhanavante, dhanavantamhi, dhanavantasmiṃdhanavantesudhanavati, dhanavante, dhanavantamhi, dhanavantasmiṃdhanavantesudhanavantiyā, dhanavantiyaṃdhanavantīsu
Bảng tóm lược của bảng Dhanavant ở trên với công thức = Dhanav + biến cách của 3 tính
Nt Trut Nut 
CáchSi Sn Si Sn Si Sn 
1āanto, antāaṃantā, antāniantīantī, antiyo
8aṃ, a, āanto, antāa, ā, aṃantā, antāniantīantī, antiyo
2antaṃanteantaṃantā, antāniantīantī, antiyo
3, antenaante(b)hitā, antenaante(b)hiantiyāantī(b)hi
5, antamhā, antasmāante(b)hitā, antamhā, antasmāante(b)hiantiyāantī(b)hi
4&6to, antassataṃ, antānaṃto, antassataṃ, antānaṃantiyāantīnaṃ
7ti, ante, antamhi, antasmiṃantesuti, ante, antamhi, antasmiṃantesuantiyā, antiyaṃantīsu
Dhanin (nt – giàu có)
CáchNt chia giống daṇḍī Trut chia giống sukhakārīNut chia giống nadī
SiSnSiSnSiSn
1dhanīdhanī, dhaninodhanīdhanī, dhanīnidhaninīdhaninī, dhaniniyo
8dhanidhanī, dhaninodhanidhanī, dhanīnidhaninidhaninī, dhaniniyo
2dhaniṃ, dhaninaṃdhanī, dhaninodhaniṃ, dhaninaṃdhanī, dhanīnidhaniniṃdhaninī, dhaniniyo
3dhaninādhanī(b)hidhaninādhanī(b)hidhaniniyādhaninī(b)hi
5dhanīnā, dhanismā, dhanimhādhanī(b)hidhanīnā, dhanismā, dhanimhādhanī(b)hidhaniniyādhaninī(b)hi
4&6dhanino, dhanissadhanīnaṃdhanino, dhanissadhanīnaṃdhaniniyādhaninīnaṃ
7dhanini, dhanismiṃ, dhanimhidhanisu, dhanīsudhanini, dhanismiṃ, dhanimhidhanisu, dhanīsudhaniniyā, dhaniniyaṃdhaninīsu

4.b. Tính từ số thứ tự

Các số thứ tự:

Paṭhama : thứ nhất
Dutiya : thứ hai
Tatiya : thứ ba
Catu-ttha : thứ tư
Pañca-ma : thứ năm
Cha-ṭṭha : thứ sáu
Satta-ma : thứ bảy
Aṭṭha-ma : thứ tám
Nava-ma : thứ chín
Dasa-ma : thứ mười
Vīsati-ma : thứ 20
Tiṃsati-ma : thứ 30
Cattālīsati-ma : thứ 40
Paññāsati-ma : thứ 50
Saṭṭhi-ma : thứ 60
Sattati-ma : thứ 70

Asīti-ma : thứ 80
Navuti-ma : thứ 90
Sata-ma : thứ 100
Koṭi-ma : thứ 10.000.000

Cách thành lập: có 4 hậu tố được thêm vào để chỉ số thứ tự trong Pāḷi: ma, tiya, ttha, ṭṭha. Trong đó, hậu tố chỉ số thứ tự ma được dùng nhiều nhất, ví dụ: pañca+ma=pañcama; ti(i>a)+tiya=tatiya; catu+ttha=catuttha; cha+ṭṭha=chaṭṭha.

Cách dùng: tính từ số thứ tự luôn được chia cùng cách – tính – số với danh từ mà nó bổ nghĩa, ví dụ: tatiyo puriso (nam nhân thứ 3), tatiyā kaññā (cô gái thứ 3), tatiyaṃ jhānaṃ (đệ tam thiền)  

5. Tính từ chỉ thị:

Các chỉ thị đại từ (ima, ta…) được dùng như tính từ trong câu.

Ví dụ: so puriso (nam nhân ấy), ayaṃ kaññā (cô gái này), imaṃ cittaṃ (tâm này),…

Ima (này, cái này)
CáchNam tínhTrung tínhNữ tính
SiSnSiSnSiSn
1ayaṃimeidaṃ, imaṃimāniayaṃimā, imāyo
2imaṃimaṃ
3anena, imināe(b)hi, ime(b)hianena, imināe(b)hi, ime(b)hiimāyaimāhi, imābhi
5asmā, imasmā, imamhāasmā, imasmā, imamhā
4&6assa, imassaesaṃ, esānaṃ, imesaṃ, imesānaṃassa, imassaesaṃ, esānaṃ, imesaṃ, imesānaṃassāya, imissāya, assā, imissā, imāyaimāsaṃ, imāsānaṃ
7asmiṃ, imasmiṃ, imamhiesu, imesuasmiṃ, imasmiṃ, imamhiesu, imesuassaṃ, imissaṃ, imissā, imāyaṃimāsu
Ta (ấy/đó, cái ấy/đó) giống với nhxđat ‘ta’ (hắn/nó)
CáchNam tínhTrung tínhNữ tính
SiSnSiSnSiSn
1sone, tenaṃ, taṃnāni, tāninā, tā, nāyo, tāyo
2naṃ, taṃnaṃ, taṃ
3nena, tenane(b)hi, te(b)hinena, tenane(b)hi, te(b)hināya, tāyanā(b)hi, tā(b)hi
5asmā, nasmā, tasmā, namhā, tamhāasmā, nasmā, tasmā, namhā, tamhā
4&6assa, nassa, tassanesaṃ, nesānaṃ, tesānaṃ, tesaṃassa, nassa, tassanesaṃ, nesānaṃ, tesānaṃ, tesaṃtissāya, tassāya, assāya, nassāya, assā, nassā, tissā, tassā, nāya, tāyanāsaṃ, (nāsānaṃ), tāsaṃ, (tāsānaṃ)
7asmiṃ, nasmiṃ, tasmiṃ, namhi, tamhinesu, tesuasmiṃ, nasmiṃ, tasmiṃ, namhi, tamhinesu, tesuassaṃ, nassaṃ, tissaṃ, tassaṃ, nāyaṃ, tāyaṃnāsu, tāsu

6. Tính từ nghi vấn:

Nghi vấn đại từ (ka, kaci…) được dùng như tính từ trong câu. Ví dụ: Ko nu kho, bhante, hetu, ko paccayo… (Bạch ngài, do nhân gì, do duyên gì…); yaṃ kiñci kusalakammaṃ kattabbaṃ kiriyaṃ mama kāyena vācāmanasā (thiện nghiệp nào mà đáng làm, đã được làm bởi thân khẩu ý của tôi).

Ka (cái gì? ai? cái nào?)
CáchNam tínhTrung tínhNữ tính
SiSnSiSnSiSn
1kokekiṃkānikā, kāyo
2kaṃkekiṃkānikaṃkā, kāyo
3kenake(b)hikenake(b)hikāyakā(b)hi
5kasmā, kamhākasmā, kamhā
4&6kassa, kissakesaṃ, kesānaṃkassa, kissakesaṃ, kesānaṃkāya, kassā kāsaṃ, kāsānaṃ
7kasmiṃ, kismiṃ, kamhi, kimhikesukasmiṃ, kismiṃ, kamhi, kimhikesukassaṃ, kāyaṃkāsu
Kaci (bất kỳ ai/cái gì)
CáchNam tínhTrung tínhNữ tính
SiSnSiSnSiSn
1kocikeci, kecanakiñcikācinikācikāci
2kañci, kiñci, kiñcanakeci, kecanakiñcikācinikāci, kiñcikāci
3kenacikehicikenacikehicikāyacikāhici
5……….………
4&6kassacikesañcikassacikesañcikāyacikāsañci
7kasmiñci, kamhici, kismiñci, kimhicikesucikasmiñci, kamhici, kismiñci, kimhicikesucikāyaci, kāyañci, kassañcikāsuci

* So sánh hơn và so sánh nhất: Có 2 hậu tố được ghép vào sau danh từ để tạo nên 2 cách so sánh trên. Danh từ + tara = so sánh hơn; danh từ + tama = so sánh nhất.

Ví dụ: pāpa (xấu, ác) + tara = pāpatara (xấu/ác hơn); pāpa + tama = pāpatama (xấu/ác nhất)

Mahattara (lớn hơn), mahattama (lớn nhất); sundaratara (tốt hơn), sundaratama (tốt nhất), uttama (cao quý)

* Hiện tại phân từ (htpt.): là loại từ chuyển hoá (kiṭaka) từ động từ cơ bản (ngữ căn+động từ tướng) + hậu tố ‘nta māna’ và thường được dịch là “đang”. Nó được dùng như 1 tính từ khi có danh từ theo sau để bổ nghĩa cho danh từ ấy; ví dụ: Gāmaṃ gacchanto dārako ekaṃ goṇaṃ passati. (đứa bé trai khi đang đi vào làng thì nhìn thấy các con bò). 

Cấu tạo:

Nếu động từ cơ bản thuộc thể năng động + ‘nta māna’ = hiện tại phân từ năng động; ví dụ: khāda+nta/māna = khādanta/khādamāna (đang khi đi).

Nếu động từ cơ bản thuộc thể bị động + ‘nta māna’ = hiện tại phân từ bị động; ví dụ: khādiya+nta/māna = khādiyanta/khādiyamāna (đạng bị ăn)

Một số htpt.:

  • Gacchanta: đang đi (gacchati)
  • Pacanta: đang nấu (pacati)
  • Karonta: đang làm (karoti)
  • Caranta: đang đi (carati)
  • Dhāvanta: đang chạy (dhāvati)
  • Nahāyanta: đang tắm (nahāyati)
  • Sayanta: đang ngủ (sayati)
  • Passanta: đang thấy, đang nhìn (passati)
  • Nisīdanta: đang ngồi (nidīdati)
  • Haranta: đang mang đi (harati)
  • Kiṇanta: đang mua (kiṇāti)
  • Tiṭṭhanta: đang đứng (tiṭṭhati)
  • Āharanta: đang mang lại (āharati)
  • Viharanta: đang ở (viharati = vasati)
  • Vikkiṇanta: đang bán (vikkiṇāti)
  • Dadanta: đang cho (dadāti)
  • Hasanta: đang cười (hasati)
  • Bhuñjanta: đang ăn (bhuñjati)

Biến cách của htpt.

Gacchanta (đang đi)
CáchSiSn
1gacchaṃ, gacchantoṃ, ntogacchanto, gacchantānto, ntā
8gacchaṃ, gaccha, gacchāṃ, āgacchanto, gacchantānto, ntā
2gacchaṃ, gacchantaṃṃ, ntaṃgacchantente
3gacchatā, gacchantenatā, ntenagacchante(b)hinte(b)hi
5gacchatā, gacchantasmā, gacchantamhātā, ntasmā, ntamhā
4&6gacchato, gacchantassato, ntassagacchataṃ, gacchantānaṃtaṃ, ntānaṃ
7gacchati, gacchante, gacchantasmiṃ, gacchantamhiti, nte, ntasmiṃ, ntamhigacchantesuntesu

Bài tập:

  1. Bhagavā paṭhamaṃ vassaṃ Bārāṇasiyaṃ Isipatanārāme viharati. 
  2. Gacchantesu dasasu purisesu sattamo vāṇijo hoti. 
  3. Yo dhammaṃ passati so buddhaṃ passati. 
  4. Ko mayhaṃ imaṃ dhanaṃ gaṇhāti? 
  5. Balavantā kāḷā goṇā uccesu girīsi āhiṇḍanti. 
  6. Bhagavā Sāvatthiyaṃ viharanto devānaṃ manussānañ ca dhammaṃ deseti. 
  7. Vanamhā dārūni āharantī kaññā ekasmiṃ pāsāṇe udakaṃ pivamāna nisīdati. 
  8. Tatra kho Bhagavā bhikkhū āmanteti. 
  9. So phalino rukkhassa āmaṃ phalaṃ chindati, tassa rasaṃ na jānāti, tena tassa bījaṃ pi vinassati. 
  10. Paribbājako Bhagavatā saddhiṃ sammodati. 

Ngữ vững:

Bhagavā (tt) đức Thế Tôn

Vasso (nt) mùa mưa, năm

Isipatanārāme = Isipatana + ārāme (nt) chùa, vườn, công viên

Viharati = vi+√har+a+ti (sống, cư ngụ)

Puriso (nt) nam nhân, người đàn ông

Vāṇijo (nt) thương nhân, lái buôn

Hoti = √bhū>hū(ū>o)+ti (có, là)

Yo (đat) ai

Passati = √dis(dis>pass)+a+ti (thấy)

Gaṇhāti = √gah+ṇhā+ti (lấy)

Balavantu (tt) có sức mạnh

Goṇo (nt) con bò đực

Giri (nt) núi

Āhiṇḍati = ā+√hiḍ+ṃ-a+ti (đi lanh quanh/lang thang)

Devo (nt) thiên nhân

Manusso (nt) loài người, nhân loại

Deseti = √dis+(ṇ)e+ti (thuyết)

Kiṇāti = √ki+ṇā+ti (mua)

Vanaṃ (trut) rừng

Dāru (trut) cũi, gỗ

Āharati = ā+√har+a+ti (đem/mang về)

Kaññā (nut) cô gái

Pāsāṇo (nt) hòn đá

Udaka (trut) nước

Pivati = √pā+a+ti (uống)

Nisīdati = ni+√sad+a+ti (ngồi)

Tatra (trt) ở đó

Kho (bbt) rồi, bấy giờ

Āmanteti = ā+√mant+(ṇ)e+ti (gọi)

Phalaṃ (trut) trái cây

Rukkho (nt) cây

Āmaṃ (trt) còn sống

Raso (nt) mùi vị

Na (bbt) không

Jānāti = √ñā+nā+ti (biết)

Bījaṃ (hạt giống)

Pi (trt) cũng

Vinassati = Vi+√nas+ya+ti (mất đi)

Paribbājako (nt) du sĩ

Saddhiṃ/saha (bbt) với, cùng với

Sammodati = saṃ+√mud+a+ti (chào hỏi nhau)

———-

 

Nhóm tổ chức lớp Đọc hiểu Pāḷi
—————————————
Email: dochieupali@gmail.com
FB: www.facebook.com/groups/dochieupali
Zalo: https://zalo.me/g/tswjmg798
Tổng hợp tài liệu: Đọc Hiểu Pali – Tổng Hợp Link & Tài Liệu Bài Học – Tỳ Khưu Thiện Hảo (BHIKKHU VĀYĀMA)

* Tài liệu này để các học viên trong lớp Đọc Hiểu Pali do Sư Thiện Hảo hướng dẫn tham khảo. Do sự thỉnh mời của một số quý vị thiền sinh mong muốn học tiếng Pali, đây là lớp đầu tiên Sư Thiện Hảo giảng dạy online, và tài liệu này không tránh khỏi có những chỗ chưa hoàn thiện, thậm chí có những chỗ sai ngoài ý muốn. Chúng tôi kính mong quý vị hoan hỷ góp ý để tài liệu và lớp học được hoàn thiện tốt hơn. Nguyện Dhamma được trường tồn và đem lại lợi lạc cho phần đông.

 

TẢI MOBILE APP PHẬT GIÁO THERAVĀDA ĐỂ XEM THÊM NHIỀU THÔNG TIN HỮU ÍCH (ANDROID & IOS)

Dhamma Nanda

BQT trang Theravāda cố gắng sưu tầm thông tin tài liệu Dhamma trợ duyên quý độc giả tìm hiểu về Dhamma - Giáo Pháp Bậc Giác Ngộ thuyết giảng suốt 45 năm sau khi Ngài chứng đắc trở thành Đức Phật Chánh Đẳng Chánh Giác vào đêm Rằm tháng 4, tìm hiểu thêm phương pháp thực hành thiền Anapana, thiền Vipassana qua các tài liệu, bài giảng, pháp thoại từ các Thiền Sư, các Bậc Trưởng Lão, Bậc Thiện Trí.