2. Uddesavāro
2. Uddesavāro 1. Tattha katame soḷasa hārā? Desanā vicayo yutti padaṭṭhāno lakkhaṇo catubyūho āvaṭṭo vibhatti parivattano vevacano paññatti otaraṇo sodhano adhiṭṭhāno
Read more2. Uddesavāro 1. Tattha katame soḷasa hārā? Desanā vicayo yutti padaṭṭhāno lakkhaṇo catubyūho āvaṭṭo vibhatti parivattano vevacano paññatti otaraṇo sodhano adhiṭṭhāno
Read moreNamo tassa bhagavato arahato sammāsambuddhassa Khuddakanikāye Nettippakaraṇapāḷi 1. Saṅgahavāro Yaṃ loko pūjayate, salokapālo sadā namassati ca; Tasseta sāsanavaraṃ, vidūhi ñeyyaṃ naravarassa.
Read more26. PHẨM BÀ-LA-MÔN [383] 1. Này Bà-la-môn, hãy cắt đứt dòng chảy (luân hồi), hãy nỗ lực, hãy xua đuổi
Read more25. PHẨM TỲ KHƯU [360] 1. Tốt đẹp thay sự thu thúc ở mắt! Tốt đẹp thay sự thu thúc
Read more24. PHẨM THAM ÁI [334] 1. Tham ái của kẻ sống xao lãng tăng trưởng giống như dây leo. Kẻ
Read more23. PHẨM VOI [320] 1. Ví như con voi ở chiến trường chịu đựng mũi tên bắn ra từ cây
Read more22. PHẨM ĐỊA NGỤC [306] 1. Kẻ có lời nói không thật đi đến địa ngục, hoặc thậm chí người
Read more21. PHẨM LINH TINH [290] 1. Nếu do việc dứt bỏ hạnh phúc nhỏ nhoi có thể nhìn thấy hạnh
Read more20. PHẨM ĐẠO LỘ [273] 1. Trong số các đạo lộ, (đạo lộ) Tám Chi Phần là tối cao. Trong
Read more19. PHẨM CÔNG MINH [256] 1. Kẻ phân xử sự việc theo lối áp đặt, như thế không có công
Read more18. PHẨM VẾT NHƠ [235] 1. Ngươi giờ đây ví như là chiếc lá úa vàng, và sứ giả của
Read more17. PHẨM GIẬN DỮ [221] 1. Nên từ bỏ sự giận dữ, nên dứt bỏ hẳn sự ngã mạn, nên vượt
Read more16. PHẨM YÊU THÍCH [209] 1. Trong khi gắn bó bản thân vào việc không đáng gắn bó và không
Read moreTụng Phẩm thứ nhất. 15. PHẨM AN LẠC [197] 1. Thật vậy, chúng ta sống vô cùng an lạc, không
Read more14. PHẨM ĐỨC PHẬT [179] 1. Chiến thắng của vị nào không bị hạ thấp, chiến thắng của vị nào
Read more13. PHẨM THẾ GIAN [167] 1. Không nên thân cận với pháp thấp kém (ngũ dục). Không nên sống với
Read more12. PHẨM TỰ NGÃ [157] 1. Nếu biết bản thân là đáng yêu thì nên bảo vệ nó một cách
Read more