Pali Căn Bản – Bài 23
BÀI 23
- Nguyên nhân:
Những động từ nguyên nhân được cấu tạo bằng cách thêm –e / –aya / –āpe / –āpaya vào căn động từ hoặc động từ căn bản. Thỉnh thoảng, nguyên âm trong căn động từ trở nên mạnh khi những tiếp vĩ ngữ được thêm vào. Những động từ căn bản tận cùng bằng –e / – aya luôn luôn thêm vào những tiếp vĩ ngữ – ape / –āpaya để tạo thành nguyên nhân.
pacati – pācati / pācayati / pacāpeti / pācāpayati
bhuñjati – bhojeti / bhojāpeti
coreti – corāpeti / corāpayati
kināti – kiṇāpeti / kiṇāpayati
karoti – kāreti / kārāpayati
dadāti / deti – dāpeti / dāpayati
Trong những câu có động từ nguyên nhân, người thực hiện hành động được thể hiện qua đối cách hoặc sử dụng cách.
- Một vài ví dụ về sự thành lập câu:
1) Ammā bhaginiṃ bhattaṃ pacāpeti.
Bà mẹ bản người chị nấu cơm.
2) Bhūpālo samaṇe ca yācake ca bhojāpesi.
Đức vua đã cấp dưỡng (cho ăn) những vị Sa-môn và những người ăn mày.
3) Coro mittena kakacaṃ corāpetvā vanaṃ dhāvi.
Sau khi bảo người bạn trộm cái cưa, kẻ cướp đã chạy vào rừng.
4) Vejjo puttena āpaṇamhā khīraṃ kiṇāpeti.
Vị bác sĩ đã bảo đứa con trai của ông ta mua sữa từ chợ.
5) Upāsakā amaccena samaṇānaṃ vihāraṃ kārāpesuṃ.
Những người thiện nam đã bảo vị bộ trưởng làm một tu viện cho các vị Sa-môn.
6) Yuvati bhaginiyā ācariyassa mūlaṃ dāpetvā sappaṃ uggaṇhi.
Sau khi bảo người chị biếu tiền đến thầy giáo, cô thiếu nữ đã học nghệ thuật.
7) Brāhmaṇo coraṃ / corena saccaṃ bhāsāpetuṃ vāyami.
Vị Bà-la-môn đã cố gắng (để) buộc kẻ trộm nói lên sự thật.
BÀI TẬP 23:
Dịch sang tiếng Việt:
1) Ammā samaṇehi asappurise putte anusāsāpesi.
2) Tumhe manusse pīḷente core āmantāpetvā ovadatha.
3) Vāṇijo kassakena rukkhe chindāpetvā / chedāpetvā sakaṭena nagaraṃ netvā vikkiṇi.
4) Samaṇo upāsake sannipātāpetvā dhammaṃ desesi.
5) Māluko kumārehi pupphāni ca phalāni ca ocināpesi.
6) Dārikā sunakhaṃ pokkharaniṃ otarāpesi.
7) Amacco vāṇije ca kassake ca pakkosāpetvā pucchissati.
8) Kaññāhi āhaṭāni pupphāni vanitāyo asiñcāpesuṃ.
9) Bhariyāya kātabbaṃ kammaṃ ahaṃ karomi.
10) Luddako mittena migaṃ vijjhitvā mārāpesi.
11) Brāhmaṇo ācāriyena kumāriṃ dhammaṃ uggaṇhāpesi.
12) Ammā dārikaṃ khīraṃ pāyetvā mañce sayāpesi.
13) Vāṇijā assehi bhaṇḍāni gāhāpetvā vikkiṇituṃ nagaraṃ gamiṃsu.
14) Vānitā sahāyakena rukkhassa sākhāyo ākaḍḍhāpetvā gehaṃ nesi.
15) Ammā puttena gehaṃ āgataṃ samaṇaṃ vandāpesi.
16) Upāsakā samaṇe āsanesu nisīdāpetvā bhojāpesuṃ.
17) Bhaginī bhinnapattassa khaṇḍāni (mảnh) āmasantī rodantī gehadvāre aṭṭhāsi.
18) Udakaṃ āharituṃ gacchantiyo nāriyo sallapantiyo rukkhamūlesu patitāni kusumāni oloketvā modiṃsu.
19) Luddako tuṇḍena phalaṃ ocinituṃ vāyamantaṃ suvaṃ sarena vijjhi.
20) Sappurisena kārāpitesu vihāresu samaṇā vasanti.
Dịch sang tiếng Pāli:
1) Kẻ ác bảo những người con trai của ông ta bắn những con chim.
2) Những người thiện nam sẽ mời vị Sa-môn thuyết pháp.
3) Những người phụ nữ bảo những đứa bé trai của họ đảnh lễ những người đệ tử của Đức Phật.
4) Cô thiếu nữ sẽ bảo người chị của cô ta phát biểu tại buổi họp.
5) Người nông dân đã làm cây rơi xuống hố.
6) Các anh sẽ bảo tưới những đóa hoa bằng nước.
7) Đức vua đã bảo những vị bộ trưởng của ông ta làm một tu viện.
8) Hoàng hậu sẽ sống trong cung điện đã cho xây dựng bởi đức vua .
9) Người thương gia đã bảo người vợ của ông ta để hàng hoá vào trong những cái thùng.
10) Người Bà-la-môn đã mời vị đệ tử của Đức Phật thuyết pháp cho dân chúng của ông ta.
-ooOoo-