Giáo Trình Pali 2 – Luật Hợp Âm: Hợp Âm Phụ Âm & Bài Tập
II. HỢP ÂM PHỤ ÂM (Byañjanasandhi)
(13)Một phụ âm đứng sau một nguyên âm thường được gấp đôi lên. Một phụ âm hữu khí được gấp đôi bằng một phụ âm vô khí, và một phụ âm vô khí được cộng thêm một phụ âm vô khí. Đây gọi là sadisasaṃyogasandhi (tiếp ngữ ghép phụ âm đồng dạng). Ví dụ :
rūpa + khandho = rūpakkhandho.
du + karaṃ = dukkaraṃ.
anu + gaho = anuggaho.
pari + cajati = pariccajati.
seta + chattaṃ = setacchattaṃ.
tatra + ṭhito = tatraṭṭhito.
paṭhama + jhānaṃ = paṭhamajjhānaṃ.
vi + ñāṇaṃ = viññāṇaṃ.
upa + davo = upaddavo.
ni + dhano = niddhano.
su + patiṭṭhito = suppatiṭṭhito.
ni + phalaṃ = nipphalaṃ.
du + bhikkhaṃ = dubbhikkhaṃ.
ni + malo = nimmalo.
appa + suto = appassuto.
(14)Một nguyên âm dài (trường âm) ở trước một phụ âm được gấp đôi thì biến thành ngắn.
ā + khāto = akkhāto.
pārā + kamo = pārakkamo.
taṇhā + khayo = taṇhakkhayo.
mahā + phalaṃ = mahapphalaṃ.
ā + sādo = assādo.
Trường hợp ngoại lệ :
vedanā + khandho = vedanākkhandho.
yathā + kamaṃ = yathākkamaṃ.
paññā + khandho = paññākkhandho.
(15)Một nguyên âm ở trước một phụ âm thì do âm luật có khi biến thành trường âm, có khi biến thành đoản âm.
Biến thành trường âm :
khanti + paramaṃ = khantī paramaṃ.
jāyati + soko = jāyatī soko.
maññati + bālo = maññatī bālo.
nibbattati + dukkhaṃ = nibbattatī dukkhaṃ.
Biến thành đoản âm :
bhovādī + nāma so hoti = “bhovādi nāma so hoti”.
yiṭṭhaṃ vā + hutaṃ vā + loke = “yiṭṭhaṃ va hutaṃ va loke”.
buddhe yadi vā + sāvake = “buddhe yadi va sāvake”.
(16)o trong chữ so và eso đứng trước một phụ âm đôi khi biến thành a.
eso + dhammo = esa dhammo.
so + muni = sa muni.
so + sīlavā + sa sīlavā.
eso + idāni = esa’ dāni.
BÀI TẬP 3
DỊCH RA TIẾNG VIỆT NGỮ, CHỈ RÕ CÁC HỢP ÂM
1/ Manussā ayukkhayena kammakkhayena puññakkhayena ca maranti. 2/ Sumedhatāpaso paṭhamajjhānaṃ dutiyajjhānañ ca nibbattesi. 3/ Nimmalassa sīlassa pālanaṃ mahapphalaṃ mahānisaṃsaṃ hoti. 4/ ” Pemato jāyatī soko; Pemato jāyatī bhayaṃ; Pemato vippamuttassa. Natthi soko; kuto bhayaṃ? 5/ Bhagavatā taṇhakkhayāya dhammo desito hoti. 6/ “Upakkiliṭṭhassa Visākhe, kāyassa upakkamena pariyodapanā hoti.” (A.i. 208). 7/ “Yo ca tulaṃ’ va paggayha. Varaṃ ādāya paṇḍito. Pāpāni parivajjeti. Sa munī; tena so muni”. (Dhp. 267). 8/ ” Na hi verena verāni; Sammantī’ dha kudācanaṃ; Averena ca sammanti; Esa dhammo sanantano”. (Dhp. 5). 9/ Adhirājā dhammāsoko devā nampiyatissassa Laṅkissarassa bahū paṇṇākāre pesetvā puna pi rajjābhisekaṃ kāresi. 10/ “Yamhi jhānañ ca paññā ca Sa ve nibbāṇa – santike” (Dhp. 327). 11/ “Sabbe saṅkhārā aniccā’ ti Yadā paññāya passati; Atha nibbindatī dukkhe; Esa maggo visuddhiyā”. (Dhp. 277). |
|
NGỮ VỰNG | |
|
|
DỊCH RA PĀLI, LẬP THÀNH HỢP ÂM KHI CẦN | |
|
|
NGỮ VỰNG | |
|
|
Kết hợp những chữ sau đây : | |
bahu + suto
so + yàti du + karaṃ mahā + dhano |
puggalā + dhammadasā
sammā + padhānaṃ pañca + khandhā su + paṭividdho. |
Tách những chữ sau đây : | |
paggharati
mahabbhayaṃ sappuriso assāso. |
mahabbalo
viññāṇakkhandho appaṭipuggalo paggaṇhāti |