Giáo Trình Pali – Các Loại Động Từ, Bài Tập Số 4 & Bài Tập Số 5
CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ
(14)Ở Pāḷi có đến 7 cách chia động từ gọi là dhātugana (các loại động từ căn). Các nhà văn phạm Pāḷi viết động từ căn với cả nguyên âm cuối cùng, nguyên âm này được bỏ rơi hay thay đổi trước các động từ tướng. Mỗi dhātugana có một hay nhiều động từ tướng; động từ tướng này ở giữa động từ căn và động từ vĩ ngữ.
Bảy loại động từ và các động từ tướng như sau:
Đệ nhất động từ (bhuvādigaṇa) : a
Đệ nhị động từ (rudhādagaṇa) : ṃ – a
Đệ tam động từ (divādigaṇa) : ya
Đê tứ động từ (svādigaṇa) : no, nu, uṇā
Đệ ngũ động từ (kiyādigaṇa) : ṇā
Đệ lục động từ (tanādigaṇa) : o, yira
Đệ thất động từ (curādigaṇa) : e, aya
Một số lớn động từ căn gồm trong loại đệ nhất và đệ thất. Động từ căn paca và bhū thuộc đệ nhất. Nguyên âm cuối của paca được bỏ rơi trước động từ tướng a.
Động từ căn đơn âm như bhū không bỏ rơi nguyên âm. Nguyên âm trở thành guṇa trước động từ tướng.
i hay ī thành e
u hay ū thành o |
nī + a = ne + a
bhū + a = bho + a |
|
Rồi: | e có a theo sau đổi thành ay;
o có a theo sau đổi thành av |
ne + a = naya
bho + a = bhava |
Động từ cơ bản là động từ căn cộng với động từ tướng.
ĐỆ THẤT ĐỘNG TỪ
(15)Điểm đặc biệt của động từ đệ thất là nguyên âm cuối cùng của động từ cơ bản được dài ra trước vĩ ngữ của ngôi thứ ba (ngôi thứ nhất trong tiếng Anh).
Điều luật này áp dụng cho các động từ cơ bản có vĩ ngữ a của đệ nhị, đệ tam, đệ lục, và đệ thất, cộng với những điểm đặc biệt của chúng.
Động từ cơ bản của đệ thất động từ có hai loại vì có đến hai động từ tướng e và aya. Ví dụ động từ căn pāla có hai động từ cơ bản là pāle và pālaya.
Chia động từ pāla (hộ trì, cai trị)
Đê thất động từ
Ngôi | Số ít | Số nhiều |
1 | Pāleti, pālayati | Pālenti, pālayanti |
2 | Pālesi, pālayasi | Pāletha,pālayatha |
3 | Pālemi, pālayāmi | Pālema, pālayāma |
Những động từ sau đây cũng chia tương tự:
Jaleti: đốt, thắp
Oloketi: nhìn, ngắm Deseti: giảng, thuyết Pūjeti: dâng, cúng, kính ngưỡng Pīḷeti: đè nén, áp bức, hiếp đáp Pāteti: rơi, ngả, té, đổ Māreti: giết Coreti: trộm cắp |
Cinteti: suy nghĩ
Uḍḍeti: bay Udeti: mọc (mặt trời, mặt trăng,…) Ṭhapeti: nắm, giữ; đặt, để Neti: mang đi Āneti: mang lại, đem lại Katheti: nói |
(16)Động từ tướng của đệ ngũ động từ là ṇā. Trong ngôi thứ nhất (ngôi thứ 3 trong tiếng Anh), số nhiều ṇā được ngắn lại.
Chia động từ vikkiṇāti (bán)
Đệ ngũ động từ
Ngôi | Số ít | Số nhiều |
1 | Vikkiṇāti | Vikkiṇanti |
2 | Vikkiṇāsi | Vikkiṇātha |
3 | Vikkiṇāmi | Vikkiṇāma |
Những động từ sau đây chia tương tự:
Kiṇāti: mua
Suṇāti: nghe Miṇāti: đong, đo Gaṇhāti: lấy |
Uggaṇhāti: học
Janāti: hiểu, biết Jināti: thắng, chiến thắng Ocinati: lượm, nhặt; thâu, gom |
BÀI TẬP 4
A – Dịch sang tiếng Việt
Puttā dhammaṃ uggaṇhanti Sīho migaṃ māreti Vāṇijassa putto goṇe vikkiṇāti Mayaṃ vāṇijamhā mañce kiṇāma Lekhako mittena magge gacchati Dāsā mittānaṃ sunakhe hasanti Kassako goṇe kiṇāti Kākā ākāse uḍḍenti Vāṇijā Buddhassa dhammaṃ suṇanti Corā mayūre corenti Ahaṃ Buddhaṃ pūjemi Tvaṃ dīpaṃ jālesi Dāso goṇaṃ pīleti Tumhe magga kassakaṃ oloketha Mayaṃ dhammaṃ jāṇāma |
B – Dịch sang tiếng Pāḷi
Tên trộm ăn cắp con bò đực Con trai viên thư ký mua con bò đực Các lái buôn bán những cây đèn Anh ấy biết con trai của người bạn Những đứa trẻ học tại làng Những con chim đứng (đậu) trên đường Tên nô lệ thắp ngọn đèn Những con sư tử giết con nai Đức vua cai trị hòn đảo Đàn chim bay trên trời Chúng tôi thấy những người con của vị thương nhân Hãy nhìn những bàn tay của con người Các bạn nghe Giáo Pháp của đức Phật Họ cúng dường hội chúng (chư Tăng) Con khỉ hiếp đáp những con chim |
(17)Danh từ nam tánh vĩ ngữ I
Biến cách của chữ aggi (lửa)
Cách | Số ít | Số nhiều |
1 | aggi | aggī, aggayo |
2 | aggiṃ | aggī, aggayo |
3 | agginā | aggīhi, aggībhi |
4 | aggino, aggissa | aggīnaṃ |
5 | agginā, aggimhā, aggismā | aggīhi, aggībhi |
6 | aggino, aggissa | aggīnaṃ |
7 | aggimhi, aggismiṃ | aggīsu |
8 | aggi | aggī, aggayo |
Bảng biến cách danh từ nam tính vĩ ngữ i
Cách | Số ít | Số nhiều |
1 | i | ī, ayo |
2 | iṃ | ī, ayo |
3 | inā | īhi, ībhi |
4 | ino, issa | īnaṃ |
5 | inā | īhi, ībhi |
6 | ino, issa | īnaṃ |
7 | īmhi, ismiṃ | īsu |
8 | i | ī, ayo |
Những chữ sau cũng biến cách như chữ aggi:
Muni: tu sĩ
Ari: kẻ thù Gahapati: gia chủ Vyādhi: bệnh tật Kapi: con khỉ Ravi: mặt trời Yaṭṭhi: cây gậy Rāsi: đống Kavi: thi sĩ, nhà thơ Bhūpati: đức vua Adhipati: người cầm đầu, nhà lãnh đạo Udadhi: biển, đại dương Ahi: con rắn |
Giri: hòn núi
Nidhi: của chôn cất, của để dành Pāṇi: tay, bàn tay, cánh tay Muṭṭhi: nắm tay Isi: ẩn sĩ Atithi: người khách Dīpi: con báo Asi: thanh kiếm, thanh gươm Bodhi: cây bồ-đề Pati: người chồng, gia chủ Vīhi: lúa Maṇi: ngọc (maṇi) Kucchi: bụng |
Những động từ sau đây chia như động từ pacati:
Khaṇati: đào
Likhati: viết Āgacchati: đến Vandati: lạy, đảnh lễ |
Āhaṇḍati: đi lang thang
Chindati: cắt, chặt Labhati: được, nhận được Ḍasati: cắn Paharati: đánh đập |
BÀI TẬP 5
A – Dịch sang tiếng Việt
|
B – Dịch sang Pāḷi
|