Giáo Trình Pali 2 – Động Từ: Đệ Nhị, Đệ Tam, Đệ Tứ,.. Đệ Thất Động Từ
ĐỆ NHỊ ĐỘNG TỪ (NHÓM RUDHĀDI)
(63)Ngữ vĩ ở các ngôi trong cách chia các thì của nhóm này không khác với đệ nhất động từ. Chỗ khác nhau chỉ ở những động từ căn được thành lập theo những động từ tướng khác nhau.
Động từ tướng của nhóm này là ṃ–a, được xen vào sau âm đầu tiên của động từ căn. Ví dụ : động từ chida (cắt) + ṃ–a : chinda + a; khi nguyên âm cuối bị bỏ rơi nó trở thành chinda.
Người ta có thể chia động từ căn này hệt như cách chia các động từ ở đệ nhất động từ : Chindati (nó cắt); Chindanti (chúng nó cắt… ở tất cả các cách.
Một vài động từ căn được chia tương tự :
rudha (ngăn bít) : ṃ–a : rundha
badha (buộc, giam) : ṃ–a : bandha
muca (thả ra, phóng thích) + ṃ–a : muñca
bhida (bẻ gảy) + ṃ–a : bhinda
sica (đổ, rắc) + ṃ–a : siñca
vida (chịu đựng) + ṃ–a : vinda
yuja (buộc ách) + ṃ–a : yuñja.
BÀI TẬP 13
DỊCH RA TIẾNG VIỆT
1/ Ayaṃ aṅgulimālassa mātā “Aṅgulimālaṃ ānessāmī’ ti gacchati; sace samāgamissati Aṅgulimālo aṅgulisahassaṃ pūressāmī’ ti mātaraṃ māressati. Sacāhaṃ na gamissāmi, mahājāniko abhavissa.” 2/ “Sace hi ayaṃ paṭhamavaye bhoge akhepetvā kammante payojayissā, imasmiṃ yeva nagare aggaseṭṭhī abhavissā; sace pana nikkhamitvā pabbajissa, arahattaṃ pāpuṇissa. (Dh. A. iii. 131). 3/ ” Sacāyaṃ, bhikkhave rājā pitaraṃ dhamikaṃ dhammarājānaṃ jivitā na voropessatha, imasmiṃ yeva āsane virajaṃ vītamalaṃ dhammacakkhu uppajjissatha. (D.i. 86). 4/ “Seṭṭhī : Sace me dhītā jāyissati, tāya naṃ saddhiṃ nivāsetvā seṭṭhiṭṭhānassa sāmikaṃ karissāmi; sace me putto jāyissati, māressāmi nan’ ti cintetvā gehe kāresi. (Dh.A.i.173). 5/ “Satta vassāni Bhagavantaṃ Anubandhiṃ padāpadaṃ Otāraṃ nādhigacchissaṃ Sambuddhassa satimato.” (S.N. 446). 6/ ” Surāmerayapānañ ca Yo naro anuyuñjati, Idh’ eva–m–eso lokasmiṃ Mūlaṃ khaṇati attano.” (Dhp. 247). 7/ Araññe koṭṭhake bandhitvā mige rundhitvā māretvā maṃsaṃ vikkiṇitvā jīvantā luddakā anāgate sukhaṃ na vindanti. 8/ Goṇo bandhanā muñcitvā udakaṃ pātukāmo ghaṭassa samīpaṃ gantvā taṃ pādena bhindi. 9/ “Bhante, imaṃ udakaṃ dārakassa sīse āsiñcāmī” ti pucchitvā tena “siñcathā” ti vutte tathā kariṃsu. Devatā Tāvadeva taṃ muñcitvā leṇadvāre aṭṭhāsi. (Dh. A. iv. 11). 10/ “Ayañ hi dīpobhāsaṃ vā aggi–obhāsaṃ vā adisvā maṇiāloken’ eva bhuñjati ca nipajjati ca nisīdati ca; devo pana dīpāloke nisinno bhavissatī’ ti”. (Dh.A.iv.213). |
|
NGỮ VỰNG | |
Akhepetvā: đã không bỏ phí (bbqkpt).
Adhigacchissa : (nó) đã đạt được (đ.từ) . Anubandhati : săn đuổi (đ.từ). Anuyañjati : luyện tập, hy sinh (đ.từ). Abhavissa: (nó) đã là, đã trở thành (đt). Arahatta : A La Hán (trung). Uppajjissa: (nó) đã sinh (đ.từ). Otāra: sự tình cờ, lỗi lầm (nam) Obhāsa : ánh sáng, nước nóng (nam). Koṭṭhaka: hàng rào, (nam). Dhammarāja: Đấng Pháp Vương (nam) . Pabbajissa: nếu (nó) đã xuất gia (đ.từ). |
Payojayissa: nếu (nó) đã thuê (đ.từ).
Pātukāma: mong muốn uống (t.từ). Pāpuṇissa: (nó) có lẽ đã đạt được (đ.từ). Pūreti: đo đầy (đ.từ). Mahājānika : hoàn toàn thiếu mất (t.từ). Meraya: rượu (trung) . Rundhitvā: sau khi bẫy lưới (bbqkpt). Leṇadvāra : lối vào động hang (trung) . Voropessatha : nếu (nó) đã lấy đi (đ.từ). Sāmāgamissati: sẽ gặp phải (đ.từ). Surā : rượu (nữ) . |
DỊCH RA PĀLI
Tôi sẽ trả lời cho nó nếu nó đã hỏi tôi. Nó có lẽ đã trở thành triệu phú nếu nó đã không phung phí tài sản của nó. Nếu con người có một lớp da bao phủ đầy lông như con cừu, thì nó đã không thể di chuyển từ một khí hậu này đến khí hậu khác một cách dễ chịu. Chúng tôi có lẽ đã đi vào trong hang và khám xét bên trong của nó nếu chúng tôi đã có những bó đuốc đem theo. Vua George đệ lục có lẽ đã không trở thành vua nếu anh của nhà vua đã không từ bỏ ngai vàng. Chúng có lẽ đã bị giết bởi những kẻ cướp nếu chúng bị những kẻ kia thấy. Thái tử Siddhattha có lẽ đã trở thành một hoàng đế nếu ngài đã không từ bỏ đời sống tại gia. Ngài có lẽ đã không trở thành một tu sĩ nếu ngài đã không thấy một người già, một người bệnh, một thây chết và một ẩn sĩ trong những dịp khác nhau. Cô ấy nghĩ : chỉ cần sao cho ông ta thấy được cô, khi ấy ông ta sẽ quyết chắc rằng cô phải là vị hoàng hậu của ông ấy. Đề Bà Đạt Đa có lẽ đã đắc quả A-la-hán nếu ông đã không chống lại thầy của ông là Đức Phật. |
|
NGỮ VỰNG | |
Chống lại (câu 10): viruddhaṃ ācarati (đt)
Khí hậu : utaguṇa (nam) Tử thi (câu 8): matakalebara (trung) Đã phung phí (câu 2): vināsayissā (đt) Bên trong (câu 4) : abbhantara (trung) Dịp (câu 8) : avatthā (nữ) Khác nhau (câu8) : nānā (bbqkpt) Sẽ quyết chắc (câu 9) : abujjhissā (đt) Cừu : meṇḍa (nam) (Nó) đã có thể di chuyển: saṇkamissā (trung) |
Bao phủ đầy (câu 3) : sañchanna (qkpt)
Từ bỏ : pariccajati (đt) Đầy (lông), dày (câu 3): ghanaṃ (trt) Ngai vàng (câu 5) : sīhāsana, n. (trung) Bó đuốc (câu 4) : ukkā, daṇḍadīpikā (nữ) Phải là (câu 9) : bhavitabba (knpt) Ẩn sĩ : pabbajita, samaṇa (nam) Có lẽ đã bị giết : mārīyissā, mārito Đã vào (câu 6) : abhavissā (đt) |
ĐỆ TAM ĐỘNG TỪ (DIVĀDIGAṆA)
(64)Động từ tướng của nhóm này là ya được đồng hóa với phụ âm cuối của động từ căn.
Một vài quy tắc và tỉ dụ về sự đồng hóa của y đã đề cập ở đoạn 25 có thể áp dụng ở đây.
Sau một động từ căn kết thúc bằng một nguyên âm dài, thì ya không đổi hình thức.
Trong các trường hợp khác thì :
dh + ya trở thành jjha .
s + ya trở thành ssa.
v + ya trở thành bba.
Ví dụ :
Divu (chơi) + ya + ti : divyati : dibbati deva
Yudha (đánh nhau) + ya + ti : yudhyati : yujjhati.
Budha (biết) + ya + ti : budhyati : bujjhati = buddha
Sivu (may vá) + ya + ti : sivyati : sibbati.
Gā (hát) + ya + ti : gāyati.
Jhā (suy nghĩ) + ya + ti : jhāyati.
Dusa (chọc giận) + + ya + ti : dusyati : dussati
Ve (dệt) + ya + ti : vāyati. ve trở thành vā .
ĐỆ TỨ ĐỘNG TỪ (SVĀDIGAṆA)
(65)Động từ tướng của nhóm này là ṇā, uṇā và ṇo.
Ví dụ :
su (nghe) + ṇā + ti : suṇāti.
su (nghe) + ṇo + ti : suṇoti.
pa + apa (đạt đến) + uṇā + ti : pāpuṇāti.
sambhu (đạt đến) + ṇā + ti : sambhūṇāti.
ā + vu (buộc vào) + ṇā + ti : āvuṇāti.
sakka (có thể) + uṇā + ti : sakkuṇāti.
ĐỆ NGŨ ĐỘNG TỪ (KIYĀDIGAṆA)
(66)Động từ tướng của nhóm này : ṇā.
ki (mặc cả) + ṇā + ti : kiṇāti (mua)
vi + ki + ṇā + ti : vikkiṇāti (bán)
ji (chinh phục) + ṇā + ti : jināti.
ñā (biết) trở thành jà. jà + ṇā + ti : jānāti.
dhu (lay động) + ṇā + ti : dhuṇāti (làm lung lay, phá hủy).
asa (ăn) ṇā + ti : asanāti.
mi (đo) + ṇā + ti : miṇāti.
gaha (lấy) ṇā + ti : gaṇhāti.
Ở đây ṇ hoán vị với h.
ĐỆ LỤC ĐỘNG TỪ (TANĀDIGAṆA)
(67)Động từ tướng của nhóm này là : o, yira.
tanu (trải rộng) + o + ti : tanoti
kara (làm) + o + ti : karoti
kar + yira + ti = kayiyati
mana (nghĩ) + o + ti : manoti
pa + apa (đạt, đến) + o + ti : pappoti.
ĐỆ THẤT ĐỘNG TỪ (CURĀDIGAṆA)
(68)Động từ tướng của nhóm này là aya, thường được viết thành ṇe, ṇaya.
Những động từ tướng này tăng cường các nguyên âm i và u của động từ căn, khi chúng không được tiếp theo bởi một phụ âm kép.
cura (trộm) + e + ti : coreti.
cura (trộm) + aya + ti : corayati.
gupa (giữ) + e + ti : gopeti.
gupa (giữ) + aya + ti: gopayati.
ghaḍḍa (ném) + e + ti : chaḍḍeti.
cinta (nghĩ) + e + ti : cinteti .
katha (nói) + e + ti : katheti.
cuṇṇa (đánh phấn) + e + ti : cuṇṇeti.
BÀI TẬP 14
DỊCH RA TIẾNG VIỆT
1/ ” Ko sujjhati muccati bajjhati ca ? 2/ “Muhuttaṃ api ce viññū Paṇḍitaṃ payirupāsati, Khippaṃ dhammaṃ vijānāti Jivhā sūparasaṃ yathā.” (Dhp. 65). 3/ ” Atha pāpāni kammāni Karaṃ bālo na bujjhati.” (Ibid. 136). 4/ “Yo ca pubbe pamajjitvā pacchā so nappamajjati so imaṃ lokaṃ pabhāseti abbhā mutto’ va candimā.” (Ibid. 172). 5/ ” Na kahāpaṇavassena Titti kāmesu vijjati.” (Ibid. 186). 6/ “Dhunāti pāpake dhamme Dumapattaṃ va māluto.” (Thg. 1006). 7/ “Yo’ dha puññañ ca pāpaññ ca Tiṇā bhīyo na maññati Karaṃ purisakiccāni So sukhā na vihāyati.” (Ibid. 232). 8/ “Yo pubbe karaṇīyāni Pacchā so kātum’ icchati Sukhā so dhaṃsate ṭhānā Pacchā ca manutappati.” (Ibid. 225–871). 9/ “Eko’ va Indo Asure jināti; Eko’ va seno hanti dije pasayha “. (J.Tacchasūkaca). 10/ “Pūtimacchaṃ kusaggena Yo naro upanayhati Kusā pi pūtiṃ vāyanti; Evaṃ bālūpasevanā.” (J. Sattigumba). |
|
NGỮ VỰNG | |
|
|
DỊCH RA PĀLI
|
|
NGỮ VỰNG | |
|
|