Giáo Trình Pali – Khoáng Trương, Phân Tích Câu & Thụ Động Thể & Bài Tập
KHOÁNG TRƯƠNG VÀ PHÂN TÍCH CÂU
(66)Một câu gồm có 2 phần: chủ từ và thuật từ, hay đôi khi gồm có 3 phần: chủ từ, túc từ và thuật từ (lưu ý: túc từ tuỳ thuộc vào thuật từ).
Khi khoáng trương một câu, người ta phải khoáng trương chủ từ hay túc từ hoặc cả hai. Chúng có thể được khoáng trương với một hay nhiều tính từ, hoặc với một danh từ về sở thuộc cách mà có tính chất của một tính từ; nhưng khi nó tách vật sở hữu, từ những cái khác. Sự nới rộng của một thuật từ được gọi là khoáng trương. Ta có thể thêm một hay nhiều trạng từ hay những chữ trong sở dụng cách hay chỉ định cách. Ví dụ:
Puriso rukkhaṃ chindati
Goṇo tiṇaṃ khādati
Khoáng trương chủ từ | Chủ từ |
Balavā
So seto balavā Paññavā dhanavā balī |
Puriso |
Ratto
Balavā seto Catuppado singī bālo rukkhe baddho |
Goṇo |
Khoáng trương túc từ | Túc từ |
Mahantaṃ
Uccaṃ muduṃ Pupphehi phalehi ca yuttaṃ taṃ |
Rukkhaṃ |
Bahuṃ
Khette jātaṃ Bahuṃ khuddakā khettamhā dāsena ānītaṃ |
Tinaṃ |
Khoáng trương thuật từ | Thuật từ |
Pharasunā
Hatthehi pharasuṃ ādāya Tasmiṃ vane idāni |
Chindati |
Idāni
Tatha ṭhatvā sīghaṃ Visuṃ visuṃ katvā ādāya |
Khādati |
BÀI TẬP 25
A – Khoáng trương những câu sau đây:
Kumārī bhattaṃ pacati Dārako magge kīḷati Vānarā rukkhe nisīdanti Kassakā khettaṃ kasiṃsu Sīho vanamhi vasati Bhūpati nagare carati Pitā gehe sayati Dhītaro nadiyaṃ nahāyanti Bhātuno putto uggaṇhāti Vanitāyo padumāni āharanti |
B – Phân tích những câu dưới đây:
Cattāro purisā balavante aṭṭha goṇe taṃ mahantaṃ khettaṃ hariṃsu Imasmiṃ gāme aṭṭhasu gehesu pañcatiṃsati manussā dukkhaṃ vasanti Te dhanavantā mahantesu mañcesu sukhaṃ sayissanti Pañcannaṃ dāsānaṃ dasa puttā vīsatiyā balavantehi goṇehi khettaṃ kasanti Ekā itthī dvinnaṃ puttānaṃ rattāni vatthāni āharitvā adāsi Dhanavanto vāṇijā sakaṭehi bhaṇḍāni ādāya gāme gantvā tāni sīghaṃ vikkiṇissanti Bhūpatino paṭhamo putto bahūhi manussehi saddhiṃ uyyānaṃ gamissati Mayaṃ mātulāṇī rattaṃ gāviṃ dīghāya rajjuyā daḷhaṃ rukkhe bandhi Seṭṭhino balavanto aṭṭha puttā kakkhaḷaṃ coraṃ asīhi paharitvā tatth’eva māresuṃ Gāmaṃ gacchantī vanitā aññassā bālaṃ dhītaraṃ disvā tassā tayo ambe adāsi (Tatth’eva = tattha + eva) |
THỤ ĐỘNG THỂ
(67)Các động từ có trong giáo trình từ trước đến nay thuộc năng động thể. Muốn biến một động từ thành thụ động thể cần phải thêm ya và nhiều khi ya có chữ i hay ī đứng trước động từ căn, trước khi vĩ ngữ được thêm vào.
pac + īya + ti = pacīyati: được (bị) nấu
kar + īya + ti = karīyati: được làm
Nhiều khi chữ ya bị đồng hoá bởi phụ âm cuối của động từ cơ bản:
pac + ya + ti = paccati
vac + ya + ti = vuccati: được nói
(68)Để hình thành 1 câu với động từ ở thụ động thể, chủ từ phải biến thể theo Sở dụng cách và túc từ phải là Chủ cách. Động từ có số và ngôi như Chủ cách (túc từ).
Đây là cách mà các nhà văn phạm Pāḷi nêu ra. Tuy nhiên, trong tiếng Anh, chủ từ luôn ở Chủ cách, do đó túc từ trở thành chủ từ khi câu chuyển từ Chủ động thể sang Thụ động thể.
Ví dụ: Vanitā odanaṃ pacati.
Chuyển sang thụ động thể: Vanitāya odano pacīyati (hay paccati).
Ở đây, “vanitāya” gọi là anuttakattā (tác nhân, chủ từ) và “odano” gọi là uttakamma (túc từ ở Chủ cách) trong tiếng Pali.
(69)Chia động từ pahara, thụ động thể, thì hiện tại
Ngôi | Số ít | Số nhiều |
1 | paharīyati | paharīyanti |
2 | paharīyasi | paharīyatha |
3 | paharīyāmi | paharīyāma |
Chia động từ paca, thụ động thể, thì hiện tại
Ngôi | Số ít | Số nhiều |
1 | paccati | paccanti |
2 | paccasi | paccanti |
3 | paccāmi | paccāma |
Một số động từ:
Karīyati: được làm
Gaṇhīyati: được lấy Harīyati: được mang (đem) đi Āharīyati: được mang lại Bandhīyati: bị cột (buộc) Bhuñjīyati: được ăn Kiṇīyati: được mua Rakkhīyati: được hộ trì Dhovīyati: được giặt |
Ākaḍḍhīyati: bị lôi kéo
Dīyati: được cho Káīyati: được cày Desīyati: được thuyết Marīyati: bị giết Vandīyati: được lạy, được đảnh lễ Vikkiṇīyati: được bán Bhāsīyati: được nói |
BÀI TẬP 26
A – Dịch sang tiếng Việt
Kaññāya odano pacīyati Te goṇā dāsehi paharīyanti Tvaṃ balinā purisena ākaḍḍhīyasi Mayaṃ amhākaṃ arīhi mārīyāma Te migā tāya dāsiyā bandhīyanti Iminā vaḍḍhakinā imasmiṃ gāme bahūni gehāni karīyanti Tumhe tasmiṃ gāme manussehi bandhīyatha Amhākaṃ bhaṇḍāni tesaṃ dāsehi gāmaṃ harīyanti Aṭṭhahi vāṇijehi cattāro assā nagaraṃ āharīyanti Mayaṃ amhākaṃ dhītarehi nattārehi ca vandīyāma Taṃ mahantaṃ khettaṃ pañcahi kassakehi kasīyati Vanitāya bahūni vatthāni tassaṃ pokkharaṇiyaṃ dhovīyanti Seṭṭhinā bahunnaṃ yācakānaṃ dānaṃ dīyati Tasmiṃ ārame vasantehi bhikkhūhi sīlāni rakkhīyanti Chahi bhikkhūhi pañcasatānaṃ manussānaṃ dhammo desīyati Paññāsāya manussehi tasmiṃ āpaṇe bahūni baṇḍāni kiṇīyanti Dasahi vānitāhi dvisataṃ ambāni vikkiṇīyanti Dāsiyā pakko odano gahapatinā bhuñjīyati Magge ṭhito dārako tassa mātuyā hatthehi gaṇhīyati Buddhena devānaṃ manussānañ ca dhammo bhāsīyati |
Ngữ vựng: Vaḍḍhakī (m): thợ mộc. |
B – Dịch sang Pāḷi
Các con quạ bị trói bởi những người đầy tớ với những sợi dây thừng Hai con ngựa đen được mua bởi hai người giàu có Anh bị đánh đập bởi 4 người Ngôi nhà này được làm bởi 8 người thợ mộc Chín con nai bị giết bởi 2 con sư tử trong khu rừng kia Anh bị kéo đến thửa ruộng kia bởi những người mạnh mẽ ấy Nhiều hàng hoá được bán tại làng này bởi 2 thương gia nọ Các anh bị trói chặt bởi dân chúng của thành phố Đứa bé được mẹ đưa đến bác sĩ Cơm được nấu khéo léo bởi người con gái thứ hai của vị thương gia Giáo pháp được những vị tu sĩ tại ngôi chùa ấy giảng giải cho dân chúng tại làng này Cơm do người nữ tỳ nấu được con và những người anh của cô ấy ăn Nhiều tấm vải đỏ được các thiếu phụ giặt trong bể nước ấy Ba trăm quả xoài được bán bởi 6 người đàn bà cao lớn Nhiều của cải được đem cho những người bà con của ông ấy bởi người giàu có kia 16.Tất cả cỏ trong thửa ruộng này được ăn bởi 8 con bò đực và 4 con bò cái Đức Phật được thờ cúng khắp nơi trên hòn đảo này Hai thửa ruộng được cày bởi 12 nông dân và 6 con bò đực Những người ấy đi bằng con đường kia đã bị con sư tử giết Con trai của người đang đi trên đường bị người mạnh mẽ ấy đánh đập |
Ngữ vựng: Vihāra (m) tịnh xá, chùa. |
(70)Thì quá khứ và thì vị lai của thụ động thể được hình thành bằng cách thêm ī + ya vào động từ căn trước các động từ vĩ ngữ.
Thì quá khứ, ngôi thứ 3, số ít:
pahara + i = pahara + īya + i = paharīyī
Thì vị lai, ngôi thứ 3, số ít:
paca + issati = paca + īya + issati = pacīyissati