Bộ Vị Trí Vi – Nhị Ðề Phi Nhân – Nhị Ðề Nhân
VỊ TRÍ NHỊ ÐỀ ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG
(PACCANĪYĀNULOMADUKAPAṬṬHĀNA)
NHỊ ÐỀ PHI NHÂN – NHỊ ÐỀ NHÂN
(NAHETUDUKA – HETUDUKA)
[57] Pháp nhân liên quan pháp phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân liên quan pháp phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp nhân và pháp phi nhân liên quan pháp phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp nhân liên quan pháp phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân liên quan pháp phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp nhân và pháp phi nhân liên quan pháp phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp nhân liên quan pháp phi nhân và pháp phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân liên quan pháp phi nhân và pháp phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp nhân và pháp phi nhân liên quan pháp phi nhân và pháp phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
[58] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có chín cách.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāra), PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) cũng cần được giải rộng.
NHỊ ÐỀ PHI HỮU NHÂN – NHỊ ÐỀ HỮU NHÂN
(NASAHETUKADUKA – SAHETUKADUKA)
[59] Pháp hữu nhân liên quan pháp phi hữu nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô nhân liên quan pháp phi hữu nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu nhân và pháp vô nhân liên quan pháp phi hữu nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp vô nhân liên quan pháp phi vô nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu nhân liên quan pháp phi vô nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu nhân và pháp vô nhân liên quan pháp phi vô nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp hữu nhân liên quan pháp phi hữu nhân và pháp phi vô nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô nhân liên quan pháp phi hữu nhân và pháp phi vô nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu nhân và pháp vô nhân liên quan pháp phi hữu nhân và pháp phi vô nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
[60] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI TƯƠNG ƯNG NHÂN – NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG NHÂN
(NAHETUSAMPAYUTTADUKA – HETUSAMPAYUTTADUKA)
[61] Pháp tương ưng nhân liên quan pháp phi tương ưng nhân sanh khởi do nhân duyên.
[62] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI NHÂN HỮU NHÂN – NHỊ ÐỀ NHÂN HỮU NHÂN
(NAHETUSAHETUKADUKA – HETUSAHETUKADUKA)
[63] Pháp nhân hữu nhân liên quan pháp phi nhân phi vô nhân sanh khởi do nhân duyên.
[64] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TƯƠNG ƯNG NHÂN – NHỊ ÐỀ NHÂN TƯƠNG ƯNG NHÂN
(NAHETUHETUSAMPAYUTTADUKA – HETUHETUSAMPAYUTTADUKA)
[65] Pháp nhân tương ưng nhân liên quan pháp phi nhân phi bất tương ưng nhân sanh khởi do nhân duyên.
[66] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI NHÂN PHI HỮU NHÂN – NHỊ ÐỀ PHI NHÂN HỮU NHÂN
(NAHETUNASAHETUKADUKA NAHETUSAHETUKADUKA)
[67] Pháp phi nhân hữu nhân liên quan pháp phi nhân phi hữu nhân sanh khởi do nhân duyên.
[68] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI HỮU DUYÊN – NHỊ ÐỀ HỮU DUYÊN
(NASAPPACCAYADUKA – SAPPACCAYADUKA)
[69] Pháp hữu duyên liên quan pháp phi vô duyên sanh khởi do nhân duyên.
[70] Trong nhân có một cách.
NHỊ ÐỀ PHI HỮU VI – NHỊ ÐỀ HỮU VI
(NASAṄKHATADUKA – SAṄKHATADUKA)
[71] Pháp hữu vi liên quan pháp phi vô vi sanh khởi do nhân duyên.
[72] Trong nhân có một cách.
NHỊ ÐỀ PHI HỮU KIẾN – NHỊ ÐỀ HỮU KIẾN
(NASANIDASSANADUKA – SANIDASSANADUKA)
[73] Pháp hữu kiến liên quan pháp phi hữu kiến sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô kiến liên quan pháp phi hữu kiến sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu kiến và pháp vô kiến liên quan pháp phi hữu kiến sanh khởi do nhân duyên.
[74] Trong nhân có ba cách.
[75] Pháp phi hữu kiến trợ pháp hữu kiến bằng nhân duyên.
[76] Trong nhân có ba cách.
[77] Pháp phi hữu kiến trợ pháp vô kiến bằng cảnh duyên.
Pháp phi vô kiến trợ pháp vô kiến bằng cảnh duyên.
NHỊ ÐỀ PHI HỮU ÐỐI CHIẾU – NHỊ ÐỀ HỮU ÐỐI CHIẾU
(NASAPPAṬIGHADUKA – SAPPAṬIGHADUKA)
[78] Pháp hữu đối chiếu liên quan pháp phi hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô đối chiếu liên quan pháp phi hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu đối chiếu và pháp vô đối chiếu liên quan pháp phi hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô đối chiếu liên quan pháp phi vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu đối chiếu liên quan pháp phi vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu đối chiếu và pháp vô đối chiếu liên quan pháp phi vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp hữu đối chiếu liên quan pháp phi hữu đối chiếu và pháp phi vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
[79] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI SẮC – NHỊ ÐỀ SẮC
(NARŪPĪDUKA – RŪPĪDUKA)
[80] Pháp sắc liên quan pháp phi sắc sanh khởi do nhân duyên.
[81] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI HIỆP THẾ – NHỊ ÐỀ HIỆP THẾ
(NALOKIYADUKA – LOKIYADUKA)
[82] Pháp hiệp thế liên quan pháp phi hiệp thế sanh khởi do nhân duyên.
Pháp siêu thế liên quan pháp phi hiệp thế sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hiệp thế và pháp siêu thế liên quan pháp phi hiệp thế sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hiệp thế liên quan pháp phi siêu thế sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hiệp thế liên quan pháp phi hiệp thế và pháp phi siêu thế sanh khởi do nhân duyên.
[83] Trong nhân có năm cách.
NHỊ ÐỀ PHI TÂM ỨNG TRI – NHỊ ÐỀ TÂM ỨNG TRI
(NAKENACIVIÑÑEYYADUKA – KENACIVIÑÑEYYADUKA)
[84] Pháp tâm ứng tri liên quan pháp phi tâm ứng tri sanh khởi do nhân duyên.
[85] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI LẬU – NHỊ ÐỀ LẬU
(NA ĀSAVADUKA – ĀSAVADUKA)
[86] Pháp lậu liên quan pháp phi lậu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi lậu liên quan pháp phi lậu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp lậu và pháp phi lậu liên quan pháp phi lậu sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi lậu liên quan pháp phi phi lậu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp lậu liên quan pháp phi phi lậu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp lậu và pháp phi lậu liên quan pháp phi phi lậu sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp lậu liên quan pháp phi lậu và pháp phi phi lậu sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
[87] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI CẢNH LẬU – NHỊ ÐỀ CẢNH LẬU
(NASĀSAVADUKA – SĀSAVADUKA)
[88] Pháp cảnh lậu liên quan pháp phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi cảnh lậu liên quan pháp phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp cảnh lậu và pháp phi cảnh lậu liên quan pháp phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp cảnh lậu liên quan pháp phi phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp cảnh lậu liên quan pháp phi cảnh lậu và pháp phi phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
[89] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI TƯƠNG ƯNG LẬU – NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG LẬU
(NA ĀSAVASAMPAYUTTADUKA – ĀSAVASAMPAYUTTADUKA)
[90] Pháp tương ưng lậu liên quan pháp phi tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên.
[91] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI LẬU CẢNH LẬU – NHỊ ÐỀ LẬU CẢNH LẬU
(NA ĀSAVASĀSAVADUKA – ĀSAVASĀSAVADUKA)
[92] Pháp lậu cảnh lậu liên quan pháp phi lậu phi phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.
[93] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI LẬU TƯƠNG ƯNG LẬU – NHỊ ÐỀ LẬU TƯƠNG ƯNG LẬU
(NA ĀSAVĀSAVASAMPAYUTTADUKA – ĀSAVĀSAVASAMPAYUTTADUKA)
[94] Pháp lậu tương ưng lậu liên quan pháp phi lậu phi bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên.
[95] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG LẬU PHI CẢNH LẬU –
NHỊ ÐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG LẬU CẢNH LẬU
(ĀSAVAVIPPAYUTTANASĀSAVADUKA – ĀSAVAVIPPAYUTTASĀSAVADUKA)
[96] Pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.
[97] Trong nhân có năm cách.
NHỊ ÐỀ SÁU TỤ – NHỊ ÐỀ SÁU TỤ
(CHAGOCCHAKADUKA – CHAGOCCHAKADUKA)
[98] Pháp triền liên quan pháp phi triền sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phược liên quan pháp phi phược sanh khởi do nhân duyên.
Pháp bộc liên quan pháp phi bộc sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phối liên quan pháp phi phối sanh khởi do nhân duyên.
Pháp cái liên quan pháp phi cái sanh khởi do nhân duyên.
Pháp kiến chấp liên quan pháp phi kiến chấp sanh khởi do nhân duyên.
NHỊ ÐỀ PHI HỮU CẢNH – NHỊ ÐỀ HỮU CẢNH
(NASĀRAMMAṆADUKA – SĀRAMMAṆADUKA)
[99] Pháp hữu cảnh liên quan pháp phi hữu cảnh sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô cảnh liên quan pháp phi hữu cảnh sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu cảnh và pháp vô cảnh liên quan pháp phi hữu cảnh sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp vô cảnh liên quan pháp phi vô cảnh sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp hữu cảnh liên quan pháp phi hữu cảnh và pháp phi vô cảnh sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
[100] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI TÂM – NHỊ ÐỀ TÂM
(NACITTADUKA – CITTADUKA)
[101] Pháp tâm liên quan pháp phi tâm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tâm liên quan pháp phi tâm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp tâm và pháp phi tâm liên quan pháp phi tâm sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi tâm liên quan pháp phi phi tâm sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi tâm liên quan pháp phi tâm và pháp phi phi tâm sanh khởi do nhân duyên.
[102] Trong nhân có năm cách.
NHỊ ÐỀ PHI TÂM SỞ – NHỊ ÐỀ TÂM SỞ
(NACETASIKADUKA – CETASIKADUKA)
[103] Pháp tâm sở liên quan pháp phi tâm sở sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tâm sở liên quan pháp phi tâm sở sanh khởi do nhân duyên.
Pháp tâm sở và pháp phi tâm sở liên quan pháp phi tâm sở sanh khởi do nhân duyên.
[104] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI TƯƠNG ƯNG TÂM – NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG TÂM
(NACITTASAMPAYUTTADUKA – CITTASAMPAYUTTADUKA)
[105] Pháp tương ưng tâm liên quan pháp phi tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp bất tương ưng tâm liên quan pháp phi tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp tương ưng tâm và pháp bất tương ưng tâm liên quan pháp phi tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp bất tương ưng tâm liên quan pháp phi bất tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp tương ưng tâm liên quan pháp phi bất tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp tương ưng tâm và pháp bất tương ưng tâm liên quan pháp phi bất tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên … trùng …
[106] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI HÒA HỢP TÂM – NHỊ ÐỀ HÒA HỢP TÂM
(NACITTASAṂSAṬṬHADUKA – CITTASAṂSAṬṬHADUKA)
[107] Pháp hòa hợp tâm liên quan pháp phi hòa hợp tâm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp bất hòa hợp tâm liên quan pháp phi hòa hợp tâm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hòa hợp tâm và pháp bất hòa hợp tâm liên quan pháp phi hòa hợp tâm sanh khởi do nhân duyên.
[108] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI SANH Y TÂM – NHỊ ÐỀ SANH Y TÂM
(NACITTASAMUṬṬHĀNADUKA- CITTASAMUṬṬHĀNADUKA)
[109] Pháp sanh y tâm liên quan pháp phi sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi sanh y tâm liên quan pháp phi sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm liên quan pháp phi sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên.
[110] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI CÂU HỮU TÂM – NHỊ ÐỀ CÂU HỮU TÂM
(NACITTASAHABHUDUKA – CITTASAHABHUDUKA)
[111] Pháp câu hữu tâm liên quan pháp phi câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi câu hữu tâm liên quan pháp phi câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm liên quan pháp phi câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.
[112] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI TÙNG CHUYỂN TÂM – NHỊ ÐỀ TÙNG CHUYỂN TÂM
(NACITTĀNUPARIVATTIDUKA – CITTĀNUPARIVATTIDUKA)
[113] Pháp tùng chuyển tâm liên quan pháp phi tùng chuyển tâm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tùng chuyển tâm liên quan pháp phi tùng chuyển tâm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp tùng chuyển tâm và pháp phi tùng chuyển tâm liên quan pháp phi tùng chuyển tâm sanh khởi do nhân duyên.
[114] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI HÒA HỢP SANH Y TÂM – NHỊ ÐỀ HÒA HỢP SANH Y TÂM
(NACITTASAṂSAṬṬHASAMUṬṬHĀNADUKA – CITTASAṂSAṬṬHASAMUṬṬHĀNADUKA)
[115] Pháp hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên.
[116] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI HÒA HỢP SANH Y CÂU HỮU TÂM-
NHỊ ÐỀ HÒA HỢP SANH Y CÂU HỮU TÂM
(NACITTASAṂSAṬṬHASAMUṬṬHĀNASAHABHUDUKA –
CITTASAṂSAṬṬHASAMUṬṬHĀNASAHABHUDUKA)
[117] Pháp hòa hợp sanh y câu hữu tâm liên quan pháp phi hòa hợp sanh y câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.
[118] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI HÒA HỢP SANH Y TÙNG CHUYỂN TÂM –
NHỊ ÐỀ HÒA HỢP SANH Y TÙNG CHUYỂN TÂM
(NACITTASAṂSAṬṬHASAMUṬṬHĀNĀNUPARIVATTIDUKA –
CITTASAṂSAṬṬHASAMUṬṬHĀNĀNUPARI-VATTIDUKA)
[119] Pháp hòa hợp sanh y tùng chuyển tâm liên quan pháp phi hòa hợp sanh y tùng chuyển tâm sanh khởi do nhân duyên.
[120] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI NỘI – NHỊ ÐỀ NỘI
(NA AJJHATTIKADUKA – AJJHATTIKADUKA)
[121] Pháp nội liên quan pháp phi nội sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp ngoại liên quan pháp phi ngoại sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
[122] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI Y SINH – NHỊ ÐỀ Y SINH
(NA UPĀDĀDUKA – UPĀDĀDUKA)
[123] Pháp y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do nhân duyên.
[124] Trong nhân có năm cách.
NHỊ ÐỀ PHI BỊ THỦ – NHỊ ÐỀ BỊ THỦ
(NA UPĀDINNADUKA – UPĀDINNADUKA)
[125] Pháp bất bị thủ liên quan pháp phi bị thủ sanh khởi do nhân duyên.
[126] Trong nhân có năm cách.
NHỊ ÐỀ TỤ PHI THỦ – NHỊ ÐỀ TỤ THỦ
(NA UPĀDĀNAGOCCHAKADUKA – UPĀDĀNAGOCCHAKADUKA)
[127] Pháp thủ liên quan pháp phi thủ sanh khởi do nhân duyên. Tóm lược.
NHỊ ÐỀ TỤ PHI PHIỀN NÃO – NHỊ ÐỀ TỤ PHIỀN NÃO
(NAKILESAGOCCHAKADUKA – KILESAGOCCHAKADUKA)
[128] Pháp phiền não liên quan pháp phi phiền não sanh khởi do nhân duyên. Tóm lược.
NHỊ ÐỀ PHI KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ – NHỊ ÐỀ KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ
(NADASSANENAPAHĀTABBADUKA – DASSANENAPAHĀTABBADUKA)
[129] Pháp kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp kiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi kiến đạo ưng trừ và pháp phi phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
[130] Trong nhân có năm cách.
NHỊ ÐỀ PHI TIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ – NHỊ ÐỀ TIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ
(NABHĀVANĀYAPAHĀTABBADUKA – BHĀVANĀYAPAHĀTABBADUKA)
[131] Pháp tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.
[132] Trong nhân có năm cách.
NHỊ ÐỀ PHI HỮU NHÂN KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ –
NHỊ ÐỀ HỮU NHÂN KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ
(NADASSANENAPAHĀTABBAHETUKADUKA –
DASSANENAPAHĀTABBAHETUKADUKA)
[133] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.
[134] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI HỮU NHÂN TIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ –
NHỊ ÐỀ HỮU NHÂN TIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ
(NABHĀVANĀYAPAHĀTABBAHETUKADUKA –
BHĀVANĀYAPAHĀTABBAHETUKADUKA)
[135] Pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.
[136] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI HỮU TẦM – NHỊ ÐỀ HỮU TẦM
(NASAVITAKKADUKA – SAVITAKKADUKA)
[137] Pháp hữu tầm liên quan pháp phi hữu tầm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô tầm liên quan pháp phi hữu tầm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu tầm và pháp vô tầm liên quan pháp phi hữu tầm sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp vô tầm liên quan pháp phi vô tầm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu tầm liên quan pháp phi vô tầm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu tầm và pháp vô tầm liên quan pháp phi vô tầm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu tầm liên quan pháp phi hữu tầm và pháp phi vô tầm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô tầm liên quan pháp phi hữu tầm và pháp phi vô tầm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu tầm và pháp vô tầm liên quan pháp phi hữu tầm và pháp phi vô tầm sanh khởi do nhân duyên.
[138] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI HỮU TỨ – NHỊ ÐỀ HỮU TỨ
(NASAVICĀRADUKA – SAVICĀRADUKA)
[139] Pháp hữu tứ liên quan pháp phi hữu tứ sanh khởi do nhân duyên.
[140] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI HỮU HỶ – NHỊ ÐỀ HỮU HỶ
(NASAPPĪTIKADUKA – SAPPĪTIKADUKA)
[141] Pháp hữu hỷ liên quan pháp phi hữu hỷ sanh khởi do nhân duyên.
[142] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI CÂU HÀNH HỶ – NHỊ ÐỀ CÂU HÀNH HỶ
(NAPĪTISAHAGATADUKA – PĪTISAHAGATADUKA)
[143] Pháp câu hành hỷ liên quan pháp phi câu hành hỷ sanh khởi do nhân duyên.
[144] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI CÂU HÀNH LẠC – NHỊ ÐỀ CÂU HÀNH LẠC
(NASUKHASAHAGATADUKA – SUKHASAHAGATADUKA)
[145] Pháp câu hành lạc liên quan pháp phi câu hành lạc sanh khởi do nhân duyên.
[146] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI CÂU HÀNH XẢ – NHỊ ÐỀ CÂU HÀNH XẢ
(NA UPEKKHĀSAHAGATADUKA – UPEKKHĀSAHAGATADUKA)
[147] Pháp câu hành xả liên quan pháp phi câu hành xả sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi câu hành xả liên quan pháp phi câu hành xả sanh khởi do nhân duyên.
Pháp câu hành xả và pháp phi câu hành xả liên quan pháp phi câu hành xả sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi câu hành xả liên quan pháp phi phi câu hành xả sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp câu hành xả liên quan pháp phi câu hành xả và pháp phi phi câu hành xả sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi câu hành xả liên quan pháp phi câu hành xả và pháp phi phi câu hành xả sanh khởi do nhân duyên.
Pháp câu hành xả và pháp phi câu hành xả liên quan pháp phi câu hành xả và pháp phi phi câu hành xả sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
[148] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI DỤC GIỚI – NHỊ ÐỀ DỤC GIỚI
(NAKĀMĀVACARADUKA – KĀMĀVACARADUKA)
[149] Pháp dục giới liên quan pháp phi dục giới sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi dục giới liên quan pháp phi dục giới sanh khởi do nhân duyên.
Pháp dục giới và pháp phi dục giới liên quan pháp phi dục giới sanh khởi do nhân duyên.
Pháp dục giới liên quan pháp phi phi dục giới sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi dục giới liên quan pháp phi dục giới và pháp phi phi dục giới sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
[150] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI SẮC GIỚI – NHỊ ÐỀ SẮC GIỚI
(NARŪPĀVACARADUKA – RŪPĀVACARADUKA)
[151] Pháp sắc giới liên quan pháp phi sắc giới sanh khởi do nhân duyên.
[152] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI VÔ SẮC GIỚI – NHỊ ÐỀ VÔ SẮC GIỚI
(NA ARŪPĀVACARADUKA – ARŪPĀVACARADUKA)
[153] Pháp phi vô sắc giới liên quan pháp phi vô sắc giới sanh khởi do nhân duyên.
[154] Trong nhân có năm cách.
NHỊ ÐỀ PHI HỆ THUỘC – NHỊ ÐỀ HỆ THUỘC
(NAPARIYĀPANNADUKA – PARIYĀPANNADUKA)
[155] Pháp hệ thuộc liên quan pháp phi hệ thuộc sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp hệ thuộc liên quan pháp phi phi hệ thuộc sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp hệ thuộc liên quan pháp phi hệ thuộc và pháp phi phi hệ thuộc sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
[156] Trong nhân có năm cách.
NHỊ ÐỀ PHI DẪN XUẤT – NHỊ ÐỀ DẪN XUẤT
(NANIYYĀNIKADUKA – NIYYĀNIKADUKA)
[157] Pháp phi dẫn xuất liên quan pháp phi dẫn xuất sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi dẫn xuất liên quan pháp phi phi dẫn xuất sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi dẫn xuất liên quan pháp phi dẫn xuất và pháp phi phi dẫn xuất sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
[158] Trong nhân có năm cách.
NHỊ ÐỀ PHI CỐ ÐỊNH – NHỊ ÐỀ CỐ ÐỊNH
(NANIYATADUKA – NIYATADUKA)
[159] Pháp phi cố định liên quan pháp phi cố định sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi cố định liên quan pháp phi phi cố định sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi cố định liên quan pháp phi cố định và pháp phi phi cố định sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
[160] Trong nhân có năm cách.
NHỊ ÐỀ PHI HỮU THƯỢNG – NHỊ ÐỀ HỮU THƯỢNG
(NA SA-UTTARADUKA – SA-UTTARADUKA)
[161] Pháp hữu thượng liên quan pháp phi hữu thượng sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô thượng liên quan pháp phi hữu thượng sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu thượng và pháp vô thượng liên quan pháp phi hữu thượng sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp hữu thượng liên quan pháp phi vô thượng sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp hữu thượng liên quan pháp phi hữu thượng và pháp phi vô thượng sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
[162] Trong nhân có năm cách.
NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH – NHỊ ÐỀ HỮU TRANH
(NASARAṆADUKA – SARAṆADUKA)
[163] Pháp vô tranh liên quan pháp phi hữu tranh sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp vô tranh liên quan pháp phi vô tranh sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp vô tranh liên quan pháp phi hữu tranh và pháp phi vô tranh sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
[164] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có hai cách; trong bất ly có năm cách.
[165] Pháp vô tranh liên quan pháp phi hữu tranh sanh khởi do phi nhân duyên.
Pháp hữu tranh liên quan pháp phi vô tranh sanh khởi do phi nhân duyên.
[166] Trong phi nhân có hai cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāra); phần tương ưng (sampayuttavāra) cũng giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
[167] Pháp phi hữu tranh trợ pháp vô tranh bằng nhân duyên.
Pháp phi vô tranh trợ pháp vô tranh bằng nhân duyên.
Pháp phi vô tranh trợ pháp hữu tranh bằng nhân duyên.
Pháp phi vô tranh trợ pháp hữu tranh và pháp vô tranh bằng nhân duyên.
[168] Pháp phi hữu tranh trợ pháp hữu tranh bằng cảnh duyên.
Pháp phi hữu tranh trợ pháp vô tranh bằng cảnh duyên.
Pháp phi vô tranh trợ pháp vô tranh bằng cảnh duyên.
Pháp phi vô tranh trợ pháp hữu tranh bằng cảnh duyên.
[169] Trong nhân có bốn cách, trong cảnh có bốn cách; trong bất ly có bảy cách.
[170] Pháp phi hữu tranh trợ pháp hữu tranh bằng cảnh duyên… bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên.
[171] Trong phi nhân có bảy cách; trong phi cảnh có bảy cách; trong phi ly khứ có bốn cách.
Trong tam đề thiện (kusalattika) thuộc phần yếu tri (pañhāvāra) cách thuận tùng, cách đối lập, cách thuận tùng đối lập và cách đối lập thuận tùng được tính như thế nào thì đây cũng nên tính như vậy.
DỨT VỊ TRÍ NHỊ ÐỀ ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG.
-ooOoo-