Pali Căn Bản – Bài 3
BÀI 3
- Từ vựng:
Những danh từ nam tính tận cùng bằng – a:
ratha
sakaṭa hattha pāda magga dīpa sāvaka samaṇa sagga assa miga sara pāsāṇa kakaca khagga cora paṇḍita |
– xe ngựa, xe cộ (xe hai bánh, xe hơi, xe tải)
– xe bò, xe ngựa – bàn tay – bàn chân – con đường – hòn đảo, ngọn đèn – đệ tử, học trò, môn đồ, môn đệ – Sa-môn, tu sĩ – thiên đường – con ngựa – con nai – tên, mũi tên – đá, hòn đá – cái cưa – gươm, kiếm, đao – kẻ trộm, kẻ cướp – người trí |
- Biến cách của những danh từ nam tính tận cùng bằng – a (tiếp theo.):
Sử dụng cách: Biến cách tận cùng bằng – ena được thêm vào danh từ căn bản để tạo thành sử dụng cách số ít. Biến cách tận cùng bằng – ehi được thêm vào danh từ căn bản để tạo thành sử dụng cách số nhiều; – ebhi là biến cách tận cùng cổ xưa thỉnh thoảng được thêm vào. Danh từ đã biến cách như vậy biểu hiện khái niệm ‘với’, ‘bằng’, ‘xuyên qua’.
Số ít:
nara + ena
mātula + ena kassaka + ena |
= narena (bởi người đàn ông)
= mātulena (với người chú) = kassakena (do người nông dân) |
Số nhiều:
nara + ehi
mātula + ehi kassaka + ehi |
= narehi (narebhi) (bởi những người đàn ông)
= mātulehi (mātulebhi) (với những người chú) = kassakehi (kassakebhi) (do những người nông dân) |
Saddhiṃ / saha có nghĩa là ‘với’ và được dùng như một sử dụng cách. Thông thường không sử dụng với những danh từ miêu tả sự vật.
- Một số ví dụ về sự thành lập câu:
Số ít:
1) Samaṇo narena saddhiṃ gāmaṃ gacchati.
Vị Sa-môn với người đàn ông đi đến làng.
2) Putto mātulena saha candaṃ passati.
Người con trai với người chú nhìn thấy mặt trăng.
3) Kassako kakacena rukkhaṃ chindati.
Người nông dân cưa cây bằng cái cưa.
Số nhiều:
1) Samaṇā narehi saddhiṃ gāmaṃ gacchanti.
Các vị Sa-môn với những người đàn ông đi đến làng.
2) Puttā mātulehi saha candaṃ passanti.
Những người con trai với những người chú nhìn thấy mặt trăng.
3) Kassakā kakacehi rukkhe chindanti.
Những người nông dân cưa những cây bằng những cái cưa.
BÀI TẬP 3:
Dịch sang tiếng Việt:
1) Buddho sāvakehi saddhiṃ vihāraṃ gacchati.
2) Puriso puttena saha dīpaṃ dhāvati.
3) Kassako sarena sigālaṃ vijjhati.
4) Brāhmaṇā mātulena saha pabbataṃ āruhanti.
5) Puttā pādehi kukkure paharanti.
6) Mātulo puttehi saddhiṃ rathena gāmaṃ āgacchati.
7) Kumārā hatthehi patte āharanti.
8) Coro maggena assaṃ harati.
9) Kassako āvātaṃ oruhati.
10) Bhūpālā paṇḍitehi saha samaṇe passanti.
11) Paṇḍito bhūpālena saha Tathāgataṃ vandati.
12) Puttā sahāyena saddhiṃ odanaṃ bhuñjanti.
13) Vāṇijo pāsāṇena migaṃ paharati.
14) Sunakhā pādehi āvāṭe khaṇanti.
15) Brāmaṇo puttena saha suriyam vandati.
16) Kassako soṇehi saddhiṃ rukkhe rakkhati.
17) Sugato sāvakehi saha vihāraṃ āgacchati.
18) Yācako pattena bhattaṃ āharati.
19) Paṇditā saggaṃ gacchanti.
20) Kumārā assehi saddhiṃ gāmaṃ dhāvanti.
21) Coro khaggena naraṃ paharati.
22) Vāṇijo sakaṭena dīpe āharati.
23) Assā maggena dhāvanti.
24) Sigālā migehi saddhiṃ pabbataṃ dhāvanti.
25) Bhūpālo paṇḍitena saha manusse rakkhati.
Dịch sang tiếng Pāli:
1) Vị Sa-môn với người bạn của ông ta nhìn thấy Đức Phật.
2) Các đệ tử với Đức Phật đi đến tu viện.
3) Con ngựa với những con chó chạy đến núi.
4) Đứa bé trai ném cây đèn bằng hòn đá.
5) Những người thương gia bắn con nai bằng những mũi tên.
6) Những người nông dân đào những cái hầm với những bàn tay của họ.
7) Những đứa con trai với những người chú của chúng đi đến tu viện bằng xe ngựa.
8) Vị Bà-la-môn với người bạn của ông ta nấu cơm.
9) Đức vua với những người trí bảo vệ hòn đảo.
10) Các vị vua với những người con trai của họ đảnh lễ các Sa-môn.
11) Những kẻ ăn trộm mang những con ngựa đến hòn đảo.
12) Những vị đệ tử với những người đàn ông leo lên những hòn núi.
13) Những người thương gia với những người nông dân chặt những cây.
14) Kẻ ăn mày với người bạn đào cái hố.
15) Vị Bà-la-môn với những người chú của ông ta nhìn thấy mặt trăng.
16) Kẻ cướp đánh con ngựa bằng thanh gươm.
17) Người con trai mang cơm bằng bình bát.
18) Những đứa bé trai chạy với những con chó của chúng chạy đến núi.
19) Những người thương gia với những người nông dân đi đến ngôi làng bằng những chiếc xe bò.
20) Những người chú với những người con trai của họ đi đến tu viện bằng những chiếc xe ngựa.
21) Những con chó sói chạy đến hòn núi bằng con đường.
22) Những con chó đào những cái hố với những bàn chân của chúng.
23) Người đàn ông mang cái cưa bằng bàn tay của ông ta.
24) Những vị ẩn sĩ đi đến thiên đường.
25) Đức Phật với những vị đệ tử của Ngài đi đến ngôi làng.
-ooOoo-