Bộ Vị Trí V – Vị Trí Nhị Ðề Nhị Ðề Thuận Tùng
4. VỊ TRÍ NHỊ ÐỀ NHỊ ÐỀ THUẬN TÙNG
(ANULOMADUKADUKAPAṬṬHĀNA)
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ HỮU NHÂN
(HETUDUKASAHETUKADUKA)
[1] Pháp hữu nhân thành nhân liên quan pháp hữu nhân thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu nhân phi nhân liên quan pháp hữu nhân thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu nhân thành nhân và pháp hữu nhân phi nhân liên quan pháp hữu nhân thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu nhân phi nhân liên quan pháp hữu nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu nhân thành nhân liên quan pháp hữu nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu nhân thành nhân và pháp hữu nhân phi nhân liên quan pháp hữu nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu nhân thành nhân liên quan pháp hữu nhân thành nhân và pháp hữu nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu nhân phi nhân liên quan pháp hữu nhân thành nhân và pháp hữu nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu nhân thành nhân và pháp hữu nhân phi nhân liên quan pháp hữu nhân thành nhân và pháp hữu nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
[2] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[3] Pháp hữu nhân thành nhân liên quan pháp hữu nhân thành nhân sanh khởi do phi trưởng duyên.
[4] Trong phi trưởng có chín cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi bất tương ưng có chín cách.
[5] Trong phi trưởng từ nhân duyên có chín cách.
[6] Trong nhân từ phi trưởng duyên có chín cách.
PHẦN CÂU SANH … PHẦN DUYÊN SỞ, PHẦN Y CHỈ, PHẦN HÒA HỢP, PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.
[7] Pháp hữu nhân thành nhân trợ pháp hữu nhân thành nhân bằng nhân duyên.
Pháp hữu nhân thành nhân trợ pháp hữu nhân phi nhân bằng nhân duyên.
Pháp hữu nhân thành nhân trợ pháp hữu nhân thành nhân và pháp hữu nhân phi nhân bằng nhân duyên.
[8] Pháp hữu nhân thành nhân trợ pháp hữu nhân thành nhân bằng cảnh duyên.
Pháp hữu nhân thành nhân trợ pháp hữu nhân phi nhân bằng cảnh duyên.
Pháp hữu nhân thành nhân trợ pháp hữu nhân thành nhân và pháp hữu nhân phi nhân bằng cảnh duyên.
Pháp hữu nhân phi nhân trợ pháp hữu nhân phi nhân bằng cảnh duyên.
Pháp hữu nhân phi nhân trợ pháp hữu nhân thành nhân bằng cảnh duyên.
Pháp hữu nhân phi nhân trợ pháp hữu nhân thành nhân và pháp hữu nhân phi nhân bằng cảnh duyên.
Pháp hữu nhân thành nhân và pháp hữu nhân phi nhân trợ pháp hữu nhân thành nhân bằng cảnh duyên.
Pháp hữu nhân thành nhân và pháp hữu nhân phi nhân trợ pháp hữu nhân phi nhân bằng cảnh duyên.
Pháp hữu nhân thành nhân và pháp hữu nhân phi nhân trợ pháp hữu nhân thành nhân và pháp hữu nhân phi nhân bằng cảnh duyên.
[9] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong cận y có chín cách; trong bất ly có chín cách.
Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.
[10] Pháp vô nhân phi nhân liên quan pháp vô nhân thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô nhân phi nhân liên quan pháp vô nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô nhân phi nhân liên quan pháp vô nhân thành nhân và pháp vô nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
[11] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có ba cách.
PHẦN CÂU SANH … PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.
[12] Pháp vô nhân thành nhân trợ pháp vô nhân phi nhân do nhân duyên.
[13] Pháp vô nhân thành nhân trợ pháp vô nhân thành nhân bằng cảnh duyên.
Pháp vô nhân thành nhân trợ pháp vô nhân phi nhân bằng cảnh duyên.
Pháp vô nhân phi nhân trợ pháp vô nhân phi nhân bằng cảnh duyên.
Pháp vô nhân phi nhân trợ pháp vô nhân thành nhân bằng cảnh duyên.
[14] Trong nhân có một cách; trong cảnh có bốn cách; trong bất ly có bốn cách.
Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.
DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ HỮU NHÂN
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG NHÂN
(HETUDUKAHETUSAMPAYUTTADUKA)
[15] Pháp tương ưng nhân thành nhân liên quan pháp tương ưng nhân thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp tương ưng nhân phi nhân liên quan pháp tương ưng nhân thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp tương ưng nhân thành nhân và pháp tương ưng nhân phi nhân liên quan pháp tương ưng nhân thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp tương ưng nhân phi nhân liên quan pháp tương ưng nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp tương ưng nhân thành nhân liên quan pháp tương ưng nhân thành nhân và pháp tương ưng nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
[16] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[17] Pháp tương ưng nhân thành nhân trợ pháp tương ưng nhân thành nhân bằng nhân duyên: ba câu.
[18] Trong nhân có ba cách; trong bất ly có ba cách.
Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.
[19] Pháp bất tương ưng nhân phi nhân liên quan pháp bất tương ưng nhân thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp bất tương ưng nhân phi nhân liên quan pháp bất tương ưng nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp bất tương ưng nhân phi nhân liên quan pháp bất tương ưng nhân thành nhân và pháp bất tương ưng nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
[20] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có ba cách.
PHẦN CÂU SANH … PHẦN TƯƠNG ƯNG nên giải rộng cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.
[21] Pháp bất tương ưng nhân thành nhân trợ pháp bất tương ưng nhân phi nhân bằng nhân duyên.
[22] Trong nhân có một cách; trong cảnh có bốn cách; trong bất ly có bốn cách.
Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.
DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG NHÂN
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ NHÂN HỮU NHÂN
(HETUDUKAHETUSAHETUKADUKA)
[23] Pháp nhân hữu nhân thành nhân liên quan pháp nhân hữu nhân thành nhân sanh khởi do nhân duyên. Tất cả chỉ một câu.
[24] Pháp hữu nhân phi nhân và phi nhân liên quan pháp hữu nhân phi nhân và phi nhân sanh khởi do nhân duyên. Tất cả chỉ một câu.
DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ NHÂN HỮU NHÂN
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ NHÂN TƯƠNG ƯNG NHÂN
(HETUDUKAHETUHETU SAMPAYUTTADUKA)
[25] Pháp nhân tương ưng nhân thành nhân liên quan pháp nhân tương ưng nhân thành nhân sanh khởi do nhân duyên. Tất cả chỉ một câu.
[26] Pháp tương ưng nhân phi nhân và phi nhân liên quan pháp tương ưng nhân phi nhân và phi nhân sanh khởi do nhân duyên. Tất cả chỉ một câu.
DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ NHÂN TƯƠNG ƯNG NHÂN.
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ PHI NHÂN HỮU NHÂN
(HETUDUKANAHETUSAHETUKADUKA)
[27] Pháp hữu nhân phi nhân liên quan pháp hữu nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên. Tất cả chỉ một câu.
[28] Pháp vô nhân phi nhân liên quan pháp vô nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên. Tất cả chỉ một câu.
DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ PHI NHÂN HỮU NHÂN
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ HỮU DUYÊN
(HETUDUKASAPPACCAYADUKA)
[29] Pháp hữu duyên thành nhân liên quan pháp hữu duyên thành nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp hữu duyên phi nhân liên quan pháp hữu duyên phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp hữu duyên thành nhân liên quan pháp hữu duyên thành nhân và pháp hữu duyên phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
[30] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có chín cách.
PHẦN CÂU SANH … PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.
[31] Pháp hữu duyên thành nhân trợ pháp hữu duyên thành nhân bằng nhân duyên.
[32] Trong nhân có ba cách.
Phần yếu tri cũng nên giải rộng như vậy.
DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ HỮU DUYÊN
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ HỮU VI
(HETUDUKASAṄKHATADUKA)
[33] Pháp hữu vi thành nhân liên quan pháp hữu vi thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
[34] Trong nhân có chín cách; trong bất ly có chín cách.
Giống như nhị đề hữu duyên.
DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ HỮU VI
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ HỮU KIẾN
(HETUDUKASANIDASSANADUKA)
[35] Pháp vô kiến thành nhân liên quan pháp vô kiến thành nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp vô kiến phi nhân liên quan pháp vô kiến phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp vô kiến thành nhân liên quan pháp vô kiến thành nhân và pháp vô kiến phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
[36] Trong nhân có chín cách; trong bất ly có chín cách.
PHẦN CÂU SANH … PHẦN YẾU TRI, cũng nên giải rộng.
DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ HỮU KIẾN
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ HỮU ÐỐI CHIẾU
(HETUDUKASAPAṬIGHADUKA)
[37] Pháp hữu đối chiếu phi nhân liên quan pháp hữu đối chiếu phi nhân sanh khởi do nhân duyên. Tất cả chỉ một câu.
[38] Pháp vô đối chiếu thành nhân liên quan pháp vô đối chiếu thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô đối chiếu phi nhân liên quan pháp vô đối chiếu thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô đối chiếu thành nhân và pháp vô đối chiếu phi nhân liên quan pháp vô đối chiếu thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô đối chiếu phi nhân liên quan pháp vô đối chiếu phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp vô đối chiếu thành nhân liên quan pháp vô đối chiếu thành nhân và pháp vô đối chiếu phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
[39] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có chín cách.
PHẦN CÂU SANH … PHẦN YẾU TRI, cũng nên giải rộng.
DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ HỮU ÐỐI CHIẾU
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ SẮC
(HETUDUKARŪPĪDUKA)
[40] Pháp sắc phi nhân liên quan pháp sắc phi nhân sanh khởi do nhân duyên. Tất cả chỉ một câu.
[41] Pháp phi sắc thành nhân liên quan pháp phi sắc thành nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp phi sắc thành nhân liên quan pháp phi sắc thành nhân và pháp phi sắc phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
[42] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có chín cách.
PHẦN CÂU SANH … PHẦN YẾU TRI cũng nên giải rộng.
DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ SẮC
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ HIỆP THẾ
(HETUDUKALOKIYADUKA)
[43] Pháp hiệp thế thành nhân liên quan pháp hiệp thế thành nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp hiệp thế phi nhân liên quan pháp hiệp thế phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp hiệp thế thành nhân liên quan pháp hiệp thế thành nhân và pháp hiệp thế phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
[44] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có chín cách.
PHẦN CÂU SANH … PHẦN YẾU TRI cũng nên giải rộng.
[45] Pháp siêu thế thành nhân liên quan pháp siêu thế thành nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp siêu thế phi nhân liên quan pháp siêu thế phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp siêu thế thành nhân liên quan pháp siêu thế thành nhân và pháp siêu thế phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
[46] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có chín cách.
PHẦN CÂU SANH … PHẦN TƯƠNG ƯNG, PHẦN YẾU TRI, cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.
DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ HIỆP THẾ
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ TÂM ỨNG TRI
(HETUDUKAKENACIVIÑÑEYYADUKA)
[47] Pháp tâm ứng tri thành nhân liên quan pháp tâm ứng tri thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
[48] Trong nhân có chín cách; trong bất ly có chín cách.
PHẦN CÂU SANH … PHẦN YẾU TRI cũng nên giải rộng.
[49] Pháp tâm bất ứng tri thành nhân liên quan pháp tâm bất ứng tri thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
[50] Trong nhân có chín cách; trong bất ly có chín cách. Tất cả nên giải rộng.
DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ TÂM ỨNG TRI
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ LẬU
(HETUDUKA-ĀSAVADUKA)
[51] Pháp lậu thành nhân liên quan pháp lậu thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp lậu phi nhân liên quan pháp lậu thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp lậu thành nhân và pháp lậu phi nhân liên quan pháp lậu thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp lậu phi nhân liên quan pháp lậu phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp lậu thành nhân liên quan pháp lậu thành nhân và pháp lậu phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
[52] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách; trong bất ly có năm cách. Tất cả cần được giải rộng.
[53] Pháp phi lậu thành nhân liên quan pháp phi lậu thành nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp phi lậu phi nhân liên quan pháp phi lậu phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp phi lậu thành nhân liên quan pháp phi lậu thành nhân và pháp phi lậu phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
[54] Trong nhân có chín cách; trong bất ly có chín cách. Tất cả cần được giải rộng.
DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ LẬU
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ CẢNH LẬU
(HETUDUKASĀSAVADUKA)
[55] Pháp cảnh lậu thành nhân liên quan pháp cảnh lậu thành nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp cảnh lậu phi nhân liên quan pháp cảnh lậu phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp cảnh lậu thành nhân liên quan pháp cảnh lậu thành nhân và pháp cảnh lậu phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
[56] Trong nhân có chín cách; trong bất ly có chín cách. Tất cả nên giải rộng.
[57] Pháp phi cảnh lậu thành nhân liên quan pháp phi cảnh lậu thành nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp phi cảnh lậu phi nhân liên quan pháp phi cảnh lậu phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp phi cảnh lậu thành nhân liên quan pháp phi cảnh lậu thành nhân và pháp phi cảnh lậu phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
[58] Trong nhân có chín cách; trong bất ly có chín cách. Tất cả nên giải rộng.
DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ CẢNH LẬU
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG LẬU
(HETUDUKA-ĀSAVASAMPAYUTTADUKA)
[59] Pháp tương ưng lậu thành nhân liên quan pháp tương ưng lậu thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
[60] Trong nhân có chín cách; trong bất ly có chín cách. Tất cả nên giải rộng.
[61] Pháp bất tương ưng lậu thành lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu thành lậu sanh khởi do nhân duyên.
[62] Trong nhân có chín cách; trong bất ly có chín cách. Tất cả nên giải rộng.
DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG LẬU
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ LẬU CẢNH LẬU
(HETUDUKA-ĀSAVASASAVADUKA)
[63] Pháp lậu cảnh lậu thành nhân liên quan pháp lậu cảnh lậu thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
[64] Trong nhân có năm cách; trong bất ly có năm cách. Tất cả nên giải rộng.
[65] Pháp cảnh lậu phi lậu thành nhân liên quan pháp cảnh lậu phi lậu thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
[66] Trong nhân có chín cách; trong bất ly có chín cách. Tất cả nên giải rộng.
DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ LẬU CẢNH LẬU
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ LẬU TƯƠNG ƯNG LẬU
(HETUDUKA-ĀSAVA-ĀSAVASAMPAYUTTADUKA)
[67] Pháp lậu tương ưng lậu thành nhân liên quan pháp lậu tương ưng lậu thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
[68] Trong nhân có năm cách; trong bất ly có năm cách. Tất cả nên giải rộng.
[69] Pháp tương ưng lậu phi lậu thành nhân liên quan pháp tương ưng lậu phi lậu thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
[70] Trong nhân có năm cách; trong bất ly có năm cách. Tất cả nên giải rộng.
DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ LẬU TƯƠNG ƯNG LẬU
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG LẬU CẢNH LẬU
(HETUDUKA-ĀSAVAVIPPAYUTASĀSAVADUKA)
[71] Pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu thành nhân liên quan pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
[72] Trong nhân có chín cách; trong bất ly có chín cách. Tất cả nên giải rộng.
[73] Pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thành nhân liên quan pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
[74] Trong nhân có chín cách; trong bất ly có chín cách. Tất cả nên giải rộng.
DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG LẬU CẢNH LẬU
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ SÁU TỤ
(HETUDUKACHAGOCCHAKADUKA)
[75] … liên quan pháp triền thành nhân.
… liên quan pháp phược thành nhân.
… liên quan pháp bộc thành nhân.
… liên quan pháp phối thành nhân.
… liên quan pháp cái thành nhân
Pháp phi kiến chấp thành nhân liên quan pháp phi kiến chấp thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
[76] Trong nhân có chín cách; trong bất ly có chín cách. Tất cả các tụ cần được giải rộng.
DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ SÁU TỤ
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ HỮU CẢNH
(HETUDUKASĀRAMMAṆADUKA)
[77] Pháp hữu cảnh thành nhân liên quan pháp hữu cảnh thành nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp hữu cảnh phi nhân liên quan pháp hữu cảnh phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp hữu cảnh thành nhân liên quan pháp hữu cảnh thành nhân và pháp hữu cảnh phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
[78] Trong nhân có chín cách; trong bất ly có chín cách. Tất cả nên giải rộng.
[79] Pháp vô cảnh phi nhân liên quan pháp vô cảnh phi nhân sanh khởi do nhân duyên: một câu. Tất cả chỉ một câu.
DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ HỮU CẢNH.
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ TÂM
(HETUDUKACITTADUKA)
[80] Pháp phi tâm thành nhân liên quan pháp phi tâm thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
[81] Trong nhân có chín cách; trong bất ly có chín cách. Tất cả nên giải rộng.
DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ TÂM
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ TÂM SỞ
(HETUDUKACETASIKADUKA)
[82] Pháp tâm sở thành nhân liên quan pháp tâm sở thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
[83] Trong nhân có chín cách; trong bất ly có chín cách. Tất cả nên giải rộng.
[84] Pháp phi tâm sở phi nhân liên quan pháp phi tâm sở phi nhân sanh khởi do nhân duyên. Tất cả chỉ một câu.
DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ TÂM SỞ.
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG TÂM
(HETUDUKACITTASAMPAYUTTADUKA)
[85] Pháp tương ưng tâm thành nhân liên quan pháp tương ưng tâm thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
[86] Trong nhân có chín cách; trong bất ly có chín cách. Tất cả nên giải rộng.
[87] Pháp bất tương ưng tâm phi nhân liên quan pháp bất tương ưng tâm phi nhân sanh khởi do nhân duyên. Tất cả nên giải rộng.
DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG TÂM
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ HÒA HỢP TÂM
(HETUDUKACITTASAṂSAṬṬHADUKA)
[88] Pháp hòa hợp tâm thành nhân liên quan pháp hòa hợp tâm thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
[89] Trong nhân có chín cách; trong bất ly có chín cách. Tất cả nên giải rộng.
[90] Pháp hòa hợp tâm phi nhân liên quan pháp hòa hợp tâm phi nhân sanh khởi do nhân duyên. Tất cả chỉ một câu.
DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ HÒA HỢP TÂM
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ SANH Y TÂM
(HETUDUKACITTASAMUṬṬHĀNADUKA)
[91] Pháp sanh y tâm thành nhân liên quan pháp sanh y tâm thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
[92] Trong nhân có chín cách; trong bất ly có chín cách. Tất cả nên giải rộng.
[93] Pháp phi sanh y tâm phi nhân liên quan pháp phi sanh y tâm phi nhân sanh khởi do nhân duyên. Tất cả chỉ một câu.
DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ SANH Y TÂM
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ CÂU HỮU TÂM
(HETUDUKACITTASAHABHŪDUKA)
[94] Pháp câu hữu tâm thành nhân liên quan pháp câu hữu tâm thành nhân sanh khởi do nhân duyên: chín câu.
[95] Pháp phi câu hữu tâm phi nhân liên quan pháp phi câu hữu tâm phi nhân sanh khởi do nhân duyên: một câu. Tất cả nên giải rộng.
DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ CÂU HỮU TÂM
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ TÙNG CHUYỂN TÂM
(HETUDUKACITTĀNUPARIVATTIDUKA)
[96] Pháp tùng chuyển tâm thành nhân liên quan pháp tùng chuyển tâm thành nhân sanh khởi do nhân duyên: chín câu.
[97] Pháp phi tùng chuyển tâm phi nhân liên quan pháp phi tùng chuyển tâm phi nhân sanh khởi do nhân duyên: một câu. Tất cả nên giải rộng.
DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ TÙNG CHUYỂN TÂM
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ HÒA HỢP SANH Y TÂM
(HETUDUKACITTASAṂSAṬṬHA SAMUṬṬHĀNADUKA)
[98] Pháp hoà hợp sanh y tâm thành nhân liên quan pháp hoà hợp sanh y tâm thành nhân sanh khởi do nhân duyên: chín câu.
[99] Pháp phi hòa hợp sanh y tâm phi nhân liên quan pháp phi hòa hợp sanh y tâm phi nhân sanh khởi do nhân duyên: một câu. Tất cả nên giải rộng.
DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ HÒA HỢP SANH Y TÂM.
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ HÒA HỢP SANH Y CÂU HỮU TÂM
(HETUDUKACITTASAṂSAṬṬHA SAMUTTHĀNASAHABHŪDUKA)
[100] Pháp hòa hợp sanh y câu hữu tâm thành nhân liên quan pháp hòa hợp sanh y câu hữu tâm thành nhân sanh khởi do nhân duyên: chín câu. Tất cả nên giải rộng.
[101] Pháp phi hòa hợp sanh y câu hữu tâm phi nhân liên quan pháp phi hòa hợp sanh y câu hữu tâm phi nhân sanh khởi do nhân duyên: chín câu. Tất cả nên giải rộng.
DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ HÒA HỢP SANH Y CÂU HỮU TÂM.
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ HÒA HỢP SANH Y TÙNG CHUYỂN TÂM
(HETUDUKACITTASAṂSAṬṬHA- SAMUṬṬHĀNĀNUPARIVATTIDUKA)
[102] Pháp hòa hợp sanh y tùng chuyển tâm thành nhân liên quan pháp hòa hợp sanh y tùng chuyển tâm thành nhân sanh khởi do nhân duyên: chín câu.
[103] Pháp phi hòa hợp sanh y tùng chuyển tâm phi nhân liên quan pháp phi hòa hợp sanh y tùng chuyển tâm phi nhân sanh khởi do nhân duyên: một câu. Tất cả nên giải rộng.
DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ HÒA HỢP SANH Y TÙNG CHUYỂN TÂM
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ NỘI PHẦN
(HETUDUKA-AJJHATTIKADUKA)
[104] Pháp nội phần phi nhân liên quan pháp nội phần phi nhân sanh khởi do nhân duyên: một câu. Tất cả nên giải rộng.
[105] Pháp ngoại phần thành nhân liên quan pháp ngoại phần thành nhân sanh khởi do nhân duyên: chín câu.
DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ NỘI PHẦN
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ Y SINH
(HETUDUKA-UPĀDĀDUKA)
[106] Pháp phi y sinh thành nhân liên quan pháp phi y sinh thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
[107] Trong nhân có chín cách. Tất cả nên giải rộng.
DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ Y SINH
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ BỊ THỦ
(HETUDUKA-UPĀDINNADUKA)
[108] Pháp bị thủ thành nhân liên quan pháp bị thủ thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
[109] Trong nhân có chín cách. Tất cả nên giải rộng.
[110] Pháp bất bị thủ thành nhân liên quan pháp bất bị thủ thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
[111] Trong nhân có chín cách; trong bất ly có chín cách. Tất cả nên giải rộng.
DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ BỊ THỦ
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ TỤ THỦ
(HETUDUKA-UPĀDĀNAGOCCHAKADUKA)
[112] Pháp thủ thành nhân liên quan pháp thủ thành nhân sanh khởi do nhân duyên … trùng …
DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ TỤ THỦ
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ TỤ PHIỀN NÃO
(HETUDUKAKILESAGOCCHAKADUKA)
[113] Pháp phiền não thành nhân liên quan pháp phiền não thành nhân sanh khởi do nhân duyên … trùng …
DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ TỤ PHIỀN NÃO
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ YÊU BỐI
(HETUDUKAPIṬṬHIDUKA)
[114] Pháp kiến đạo ưng trừ thành nhân liên quan pháp kiến đạo ưng trừ thành nhân sanh khởi do nhân duyên: chín câu.
Pháp phi kiến đạo ưng trừ thành nhân liên quan pháp phi kiến đạo ưng trừ thành nhân sanh khởi do nhân duyên: chín câu.
[115] Pháp tiến đạo ưng trừ liên quan pháp tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: chín câu.
Pháp phi tiến đạo ưng trừ thành nhân liên quan pháp phi tiến đạo ưng trừ thành nhân sanh khởi do nhân duyên: chín câu.
[116] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ thành nhân liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ thành nhân sanh khởi do nhân duyên: chín câu.
Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ thành nhân liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ thành nhân sanh khởi do nhân duyên: chín câu.
[117] Pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ thành nhân liên quan pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ thành nhân sanh khởi do nhân duyên: chín câu.
Pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ thành nhân liên quan pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ thành nhân sanh khởi do nhân duyên: chín câu.
[118] Pháp hữu tầm thành nhân liên quan pháp hữu tầm thành nhân sanh khởi do nhân duyên: chín câu.
Pháp vô tầm thành nhân liên quan pháp vô tầm thành nhân sanh khởi do nhân duyên: chín câu.
[119] Pháp hữu tứ thành nhân liên quan pháp hữu tứ thành nhân sanh khởi do nhân duyên: chín câu.
Pháp vô tứ thành nhân liên quan pháp vô tứ thành nhân sanh khởi do nhân duyên: chín câu.
[120] … liên quan pháp hữu hỷ thành nhân.
… liên quan pháp vô hỷ thành nhân.
… liên quan pháp câu hành hỷ thành nhân.
… liên quan pháp phi câu hành hỷ thành nhân.
… liên quan pháp câu hành lạc thành nhân.
… liên quan pháp phi câu hành lạc thành nhân.
… liên quan pháp câu hành xả thành nhân.
… liên quan pháp phi câu hành xả thành nhân.
… liên quan pháp dục giới thành nhân.
… liên quan pháp phi dục giới thành nhân.
… liên quan pháp sắc giới thành nhân.
… liên quan pháp phi sắc giới thành nhân.
… liên quan pháp vô sắc giới thành nhân.
… liên quan pháp phi vô sắc giới thành nhân.
… liên quan pháp hệ thuộc thành nhân.
… liên quan pháp phi hệ thuộc thành nhân.
… liên quan pháp dẫn xuất thành nhân.
… liên quan pháp phi dẫn xuất thành nhân.
… liên quan pháp cố định thành nhân.
… liên quan pháp phi cố định thành nhân.
… liên quan pháp hữu thượng thành nhân.
… liên quan pháp vô thượng thành nhân.
… liên quan pháp hữu tranh thành nhân.
[121] Pháp vô tranh thành nhân liên quan pháp vô tranh thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
[122] Trong nhân có chín cách. Tất cả nên giải rộng.
DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ YÊU BỐI
NHỊ ÐỀ HỮU NHÂN NHỊ ÐỀ NHÂN
(SAHETUKADUKAHETUDUKA)
[123] Pháp nhân hữu nhân liên quan pháp nhân hữu nhân sanh khởi do nhân duyên. Tất cả chỉ một câu.
[124] Pháp hữu nhân phi nhân liên quan pháp hữu nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên: chín câu.
DỨT NHỊ ÐỀ HỮU NHÂN NHỊ ÐỀ NHÂN
NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG NHÂN NHỊ ÐỀ NHÂN
(HETUSAMPAYUTTADUKAHETUDUKA)
[125] Pháp nhân tương ưng nhân liên quan pháp nhân tương ưng nhân sanh khởi do nhân duyên: một câu.
[126] Pháp phi nhân tương ưng nhân liên quan pháp phi nhân tương ưng nhân sanh khởi do nhân duyên: chín câu.
DỨT NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG NHÂN NHỊ ÐỀ NHÂN
NHỊ ÐỀ NHÂN HỮU NHÂN NHỊ ÐỀ NHÂN
(HETUSAHETUKADUKAHETUDUKA)
[127] Pháp nhân thành nhân hữu nhân liên quan pháp nhân thành nhân hữu nhân sanh khởi do nhân duyên: một câu.
[128] Pháp phi nhân thành hữu nhân phi nhân liên quan pháp phi nhân thành hữu nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên: một câu.
DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN HỮU NHÂN NHỊ ÐỀ NHÂN
NHỊ ÐỀ NHÂN TƯƠNG ƯNG NHÂN NHỊ ÐỀ NHÂN
(HETUHETUSAMPAYUTTADUKAHETUDUKA)
[129] Pháp nhân thành nhân tương ưng nhân liên quan pháp nhân thành nhân tương ưng nhân sanh khởi do nhân duyên: một câu.
[130] Pháp phi nhân thành tương ưng nhân phi nhân liên quan pháp phi nhân thành tương ưng nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN TƯƠNG ƯNG NHÂN NHỊ ÐỀ NHÂN
NHỊ ÐỀ PHI NHÂN HỮU NHÂN NHỊ ÐỀ NHÂN
(NAHETUSAHETUKADUKAHETUDUKA)
[131] Pháp phi nhân thành phi nhân hữu nhân liên quan pháp phi nhân thành phi nhân hữu nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân thành phi nhân vô nhân liên quan pháp phi nhân thành phi nhân vô nhân sanh khởi do nhân duyên.
DỨT NHỊ ÐỀ PHI NHÂN HỮU NHÂN NHỊ ÐỀ NHÂN
NHỊ ÐỀ TIỂU ÐỈNH NHỊ ÐỀ NHÂN
(CŪḶANTARADUKAHETUDUKA)
[132] Pháp nhân hữu duyên liên quan pháp nhân hữu duyên sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân hữu duyên liên quan pháp phi nhân hữu duyên sanh khởi do nhân duyên.
[133] Pháp nhân hữu vi liên quan pháp nhân hữu vi sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân hữu vi liên quan pháp phi nhân hữu vi sanh khởi do nhân duyên.
[134] Pháp nhân vô kiến liên quan pháp nhân vô kiến sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân vô kiến liên quan pháp phi nhân vô kiến sanh khởi do nhân duyên.
[135] Pháp nhân hữu đối chiếu liên quan pháp nhân hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân hữu đối chiếu liên quan pháp phi nhân hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân vô đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: chín câu.
[136] Pháp nhân phi sắc liên quan pháp nhân phi sắc sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân thành sắc liên quan pháp phi nhân thành sắc sanh khởi do nhân duyên: chín câu.
[137] Pháp nhân hiệp thế liên quan pháp nhân hiệp thế sanh khởi do nhân duyên.
Pháp nhân siêu thế liên quan pháp nhân siêu thế sanh khởi do nhân duyên: hai câu.
Pháp phi nhân hiệp thế liên quan pháp phi nhân hiệp thế sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân siêu thế liên quan pháp phi nhân siêu thế sanh khởi do nhân duyên: năm câu.
[138] … liên quan pháp nhân thành tâm ứng tri.
… liên quan pháp nhân phi tâm ứng tri.
… liên quan pháp phi nhân thành tâm ứng tri.
… liên quan pháp phi nhân phi tâm ứng tri.
DỨT NHỊ ÐỀ TIỂU ÐỈNH NHỊ ÐỀ NHÂN
NHỊ ÐỀ TỤ LẬU NHỊ ÐỀ NHÂN
(ĀSAVAGOCCHAKADUKAHETUDUKA)
[139] … liên quan pháp nhân thành lậu.
… liên quan pháp nhân phi lậu.
… liên quan pháp phi nhân thành lậu.
… liên quan pháp phi nhân phi lậu.
[140] … liên quan pháp phi nhân cảnh lậu.
… liên quan pháp nhân phi cảnh lậu.
… liên quan pháp phi nhân cảnh lậu.
… liên quan pháp phi nhân phi cảnh lậu.
[141] … liên quan pháp nhân tương ưng lậu.
… liên quan pháp nhân bất tương ưng lậu.
… liên quan pháp phi nhân tương ưng lậu.
… liên quan pháp phi nhân bất tương ưng lậu.
[142] … liên quan pháp nhân thành lậu cảnh lậu.
… liên quan pháp nhân thành cảnh lậu phi lậu.
… liên quan pháp phi nhân thành lậu cảnh lậu.
… liên quan pháp phi nhân thành cảnh lậu phi lậu.
[143] … liên quan pháp nhân thành lậu tương ưng lậu.
… liên quan pháp nhân tương ưng lậu phi lậu.
… liên quan pháp phi nhân thành lậu tương ưng lậu.
… liên quan pháp phi nhân tương ưng lậu phi lậu.
[144] … liên quan pháp nhân bất tương ưng lậu cảnh lậu .
… liên quan pháp nhân bất tương ưng lậu phi cảnh lậu.
… liên quan pháp phi nhân bất tương ưng lậu cảnh lậu.
… liên quan pháp phi nhân bất tương ưng lậu phi cảnh lậu.
DỨT NHỊ ÐỀ TỤ LẬU NHỊ ÐỀ NHÂN.
NHỊ ÐỀ SÁU TỤ NHỊ ÐỀ NHÂN
(CHAGOCCHAKADUKAHETUDUKA)
[145] … liên quan pháp nhân thành triền.
… liên quan pháp nhân thành phược.
… liên quan pháp nhân thành bộc.
… liên quan pháp nhân thành phối.
… liên quan pháp nhân thành cái.
… liên quan pháp nhân phi kiến chấp.
DỨT NHỊ ÐỀ SÁU TỤ NHỊ ÐỀ NHÂN
NHỊ ÐỀ ÐẠI ÐỈNH NHỊ ÐỀ NHÂN
(MAHANTARADUKAHETUDUKA)
[146] … liên quan pháp nhân hữu cảnh.
… liên quan pháp phi nhân hữu cảnh.
… liên quan pháp nhân phi tâm.
… liên quan pháp nhân thành tâm sở.
… liên quan pháp nhân tương ưng tâm.
… liên quan pháp nhân hòa hợp tâm.
… liên quan pháp nhân sanh y tâm.
… liên quan pháp nhân câu hữu tâm.
… liên quan pháp nhân tùng chuyển tâm.
… liên quan pháp nhân hòa hợp sanh y tâm.
… liên quan pháp nhân hòa hợp sanh y câu hữu tâm.
… liên quan pháp nhân hòa hợp sanh y tùng chuyển tâm.
… liên quan pháp nhân ngoại phần.
… liên quan pháp nhân phi y sinh.
… liên quan pháp nhân bị thủ.
… liên quan pháp nhân bất bị thủ.
DỨT NHỊ ÐỀ ÐẠI ÐỈNH NHỊ ÐỀ NHÂN
NHỊ ÐỀ TỤ THỦ NHỊ ÐỀ NHÂN
(UPĀDĀNAGOCCHAKADUKAHETUDUKA)
[147] … liên quan pháp nhân thành thủ.
DỨT NHỊ ÐỀ TỤ THỦ NHỊ ÐỀ NHÂN
NHỊ ÐỀ TỤ PHIỀN NÃO NHỊ ÐỀ NHÂN
(KILESAGOCCHAKADUKAHETUDUKA)
[148] … liên quan pháp nhân thành phiền não.
DỨT NHỊ ÐỀ TỤ PHIỀN NÃO NHỊ ÐỀ NHÂN
NHỊ ÐỀ YÊU BỐI NHỊ ÐỀ NHÂN
(PIṬṬHIDUKAHETUDUKA)
[149] … liên quan pháp nhân kiến đạo ưng trừ.
… liên quan pháp nhân phi kiến đạo ưng trừ.
… liên quan pháp nhân tiến đạo ưng trừ.
… liên quan pháp nhân phi tiến đạo ưng trừ.
… liên quan pháp nhân hữu nhân kiến đạo ưng trừ.
… liên quan pháp nhân phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ.
… liên quan pháp nhân hữu nhân tiến đạo ưng trừ.
… liên quan pháp nhân phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ.
… liên quan pháp nhân hữu tầm.
… liên quan pháp nhân vô tầm.
… liên quan pháp nhân hữu tứ.
… liên quan pháp nhân vô tứ.
… liên quan pháp nhân hữu hỷ.
… liên quan pháp nhân vô hỷ.
… liên quan pháp nhân câu hành hỷ.
… liên quan pháp nhân phi câu hành hỷ.
… liên quan pháp nhân câu hành lạc.
… liên quan pháp nhân phi câu hành lạc.
… liên quan pháp nhân câu hành xả.
… liên quan pháp nhân phi câu hành xả.
… liên quan pháp nhân dục giới.
… liên quan pháp nhân phi dục giới.
… liên quan pháp nhân sắc giới.
… liên quan pháp nhân phi sắc giới.
… liên quan pháp nhân vô sắc giới.
… liên quan pháp nhân phi vô sắc giới.
… liên quan pháp nhân hệ thuộc.
… liên quan pháp nhân phi hệ thuộc.
… liên quan pháp nhân dẫn xuất.
… liên quan pháp nhân phi dẫn xuất.
… liên quan pháp nhân cố định.
… liên quan pháp nhân phi cố định.
… liên quan pháp nhân hữu thượng.
… liên quan pháp nhân vô thượng.
… liên quan pháp nhân hữu tranh.
Pháp nhân vô tranh liên quan pháp nhân vô tranh sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân vô tranh liên quan pháp phi nhân vô tranh sanh khởi do nhân duyên. Tất cả nên giải rộng.
DỨT NHỊ ÐỀ YÊU BỐI NHỊ ÐỀ NHÂN.
KẾT THÚC PHẦN VỊ TRÍ NHỊ ÐỀ NHỊ ÐỀ
HOÀN TẤT VỊ TRÍ THUẬN TÙNG
-ooOoo-