Phân Tích Đạo I – Paṭisambhidāmaggo – Giảng Về Trí: Tụng Phẩm Thứ Nhất
I. GIẢNG VỀ TRÍ
1. Trí về yếu tố tạo thành điều đã được nghe:
Tuệ về sự ghi nhận ở tai là trí về yếu tố tạo thành điều đã được nghe là (có ý nghĩa) thế nào?
Sự nhận định ở tai là ‘Các pháp này cần được biết rõ,’[3] tuệ do sự nhận biết điều ấy là trí về yếu tố tạo thành điều đã được nghe.
Sự nhận định ở tai là ‘Các pháp này cần được biết toàn diện,’ tuệ do sự nhận biết điều ấy là trí về yếu tố tạo thành điều đã được nghe.
Sự nhận định ở tai là ‘Các pháp này cần được dứt bỏ,’ tuệ do sự nhận biết điều ấy là trí về yếu tố tạo thành điều đã được nghe.
Sự nhận định ở tai là ‘Các pháp này cần được tu tập,’ tuệ do sự nhận biết điều ấy là trí về yếu tố tạo thành điều đã được nghe.
Sự nhận định ở tai là ‘Các pháp này cần được tác chứng,’ tuệ do sự nhận biết điều ấy là trí về yếu tố tạo thành điều đã được nghe.
Sự nhận định ở tai là ‘Các pháp này đưa đến thoái hóa,’ tuệ do sự nhận biết điều ấy là trí về yếu tố tạo thành điều đã được nghe.
Sự nhận định ở tai là ‘Các pháp này đưa đến bền vững,’ tuệ do sự nhận biết điều ấy là trí về yếu tố tạo thành điều đã được nghe.
Sự nhận định ở tai là ‘Các pháp này đưa đến thù thắng,’ tuệ do sự nhận biết điều ấy là trí về yếu tố tạo thành điều đã được nghe.
Sự nhận định ở tai là ‘Các pháp này đưa đến thông suốt,’ tuệ do sự nhận biết điều ấy là trí về yếu tố tạo thành điều đã được nghe.
Sự nhận định ở tai là ‘Tất cả các hành là vô thường,’ tuệ do sự nhận biết điều ấy là trí về yếu tố tạo thành điều đã được nghe.
Sự nhận định ở tai là ‘Tất cả các hành là khổ não,’ tuệ do sự nhận biết điều ấy là trí về yếu tố tạo thành điều đã được nghe.
Sự nhận định ở tai là ‘Tất cả các pháp là vô ngã,’ tuệ do sự nhận biết điều ấy là trí về yếu tố tạo thành điều đã được nghe.
Sự nhận định ở tai là ‘Đây là chân lý cao thượng về Khổ,’ tuệ do sự nhận biết điều ấy là trí về yếu tố tạo thành điều đã được nghe.
Sự nhận định ở tai là ‘Đây là chân lý cao thượng về nhân sanh Khổ,’ tuệ do sự nhận biết điều ấy là trí về yếu tố tạo thành điều đã được nghe.
Sự nhận định ở tai là ‘Đây là chân lý cao thượng về sự diệt tận Khổ,’ tuệ do sự nhận biết điều ấy là trí về yếu tố tạo thành điều đã được nghe.
Sự nhận định ở tai là ‘Đây là chân lý cao thượng về sự thực hành đưa đến sự diệt tận Khổ,’ tuệ do sự nhận biết điều ấy là trí về yếu tố tạo thành điều đã được nghe.
(2)
Sự nhận định ở tai là ‘Các pháp này cần được biết rõ,’ tuệ do sự nhận biết điều ấy là trí về yếu tố tạo thành điều đã được nghe là (có ý nghĩa) thế nào?
Một pháp cần được biết rõ là: Tất cả chúng sanh được tồn tại nhờ vật thực.
Hai pháp cần được biết rõ là: Hai giới (hữu vi giới và vô vi giới ).
Ba pháp cần được biết rõ là: Ba giới (dục giới, sắc giới, vô sắc giới).
Bốn pháp cần được biết rõ là: Bốn Chân Lý cao thượng.
Năm pháp cần được biết rõ là: Năm yếu tố đưa đến giải thoát.[4]
Sáu pháp cần được biết rõ là: Sáu điều tối thượng.[5]
Bảy pháp cần được biết rõ là: Bảy sự việc không hạn chế.[6]
Tám pháp cần được biết rõ là: Tám thắng xứ (của thiền).
Chín pháp cần được biết rõ là: Chín an trú theo tuần tự.[7]
Mười pháp cần được biết rõ là: Mười sự việc làm thoái hóa.[8]
(3)
Này các tỳ khưu, tất cả cần được biết rõ. Và này các tỳ khưu, điều gì là tất cả cần được biết rõ?
Này các tỳ khưu, mắt cần được biết rõ, các sắc cần được biết rõ, nhãn thức cần được biết rõ, nhãn xúc cần được biết rõ, cảm thọ nào được sanh lên do duyên nhãn xúc dầu là lạc, hoặc là khổ, hoặc là không khổ không lạc, cảm thọ ấy cũng cần được biết rõ.
Tai cần được biết rõ, các thinh cần được biết rõ, … (như trên) … Mũi cần được biết rõ, các khí cần được biết rõ. … (như trên) … Lưỡi cần được biết rõ, các vị cần được biết rõ. … (như trên) … Thân cần được biết rõ, các xúc cần được biết rõ. … (như trên) … Ý cần được biết rõ, các pháp cần được biết rõ, ý thức cần được biết rõ, ý xúc cần được biết rõ, cảm thọ nào được sanh lên do duyên ý xúc dầu là lạc, hoặc là khổ, hoặc là không khổ không lạc, cảm thọ ấy cũng cần được biết rõ.
Sắc cần được biết rõ, thọ cần được biết rõ, tưởng cần được biết rõ, các hành cần được biết rõ, thức cần được biết rõ.
Mắt cần được biết rõ, tai cần được biết rõ, mũi cần được biết rõ, lưỡi cần được biết rõ, thân cần được biết rõ, ý cần được biết rõ.
Các sắc cần được biết rõ, các thinh cần được biết rõ, các khí cần được biết rõ, các vị cần được biết rõ, các xúc cần được biết rõ, các pháp cần được biết rõ.
Nhãn thức cần được biết rõ, nhĩ thức cần được biết rõ, tỷ thức cần được biết rõ, thiệt thức cần được biết rõ, thân thức cần được biết rõ, ý thức cần được biết rõ.
Nhãn xúc cần được biết rõ, nhĩ xúc cần được biết rõ, tỷ xúc cần được biết rõ, thiệt xúc cần được biết rõ, thân xúc cần được biết rõ, ý xúc cần được biết rõ.
Cảm thọ sanh lên do nhãn xúc cần được biết rõ, cảm thọ sanh lên do nhĩ xúc cần được biết rõ, cảm thọ sanh lên do tỷ xúc cần được biết rõ, cảm thọ sanh lên do thiệt xúc cần được biết rõ, cảm thọ sanh lên do thân xúc cần được biết rõ, cảm thọ sanh lên do ý xúc cần được biết rõ.
Sắc tưởng[9] cần được biết rõ, thinh tưởng cần được biết rõ, khí tưởng cần được biết rõ, vị tưởng cần được biết rõ, xúc tưởng cần được biết rõ, pháp tưởng cần được biết rõ.
Sắc tư[10] cần được biết rõ, thinh tư cần được biết rõ, khí tư cần được biết rõ, vị tư cần được biết rõ, xúc tư cần được biết rõ, pháp tư cần được biết rõ.
Sắc ái[11] cần được biết rõ, thinh ái cần được biết rõ, khí ái cần được biết rõ, vị ái cần được biết rõ, xúc ái cần được biết rõ, pháp ái cần được biết rõ.
Sắc tầm[12] cần được biết rõ, thinh tầm cần được biết rõ, khí tầm cần được biết rõ, vị tầm cần được biết rõ, xúc tầm cần được biết rõ, pháp tầm cần được biết rõ.
Sắc tứ[13] cần được biết rõ, thinh tứ cần được biết rõ, khí tứ cần được biết rõ, vị tứ cần được biết rõ, xúc tứ cần được biết rõ, pháp tứ cần được biết rõ.
Địa giới cần được biết rõ, thủy giới cần được biết rõ, hỏa giới cần được biết rõ, phong giới cần được biết rõ, hư không giới cần được biết rõ, thức giới cần được biết rõ.
Đề mục đất cần được biết rõ, đề mục nước cần được biết rõ, đề mục lửa cần được biết rõ, đề mục gió cần được biết rõ, đề mục xanh cần được biết rõ, đề mục vàng cần được biết rõ, đề mục đỏ cần được biết rõ, đề mục trắng cần được biết rõ, đề mục hư không cần được biết rõ, đề mục thức cần được biết rõ.
Tóc cần được biết rõ, lông cần được biết rõ, móng cần được biết rõ, răng cần được biết rõ, da cần được biết rõ, thịt cần được biết rõ, gân cần được biết rõ, xương cần được biết rõ, tủy xương cần được biết rõ, thận cần được biết rõ, tim cần được biết rõ, gan cần được biết rõ, cơ hoành cần được biết rõ, lá lách cần được biết rõ, phổi cần được biết rõ, ruột cần được biết rõ, màng ruột cần được biết rõ, thực phẩm chưa tiêu cần được biết rõ, phân cần được biết rõ, mật cần được biết rõ, đàm cần được biết rõ, mủ cần được biết rõ, máu cần được biết rõ, mồ hôi cần được biết rõ, mỡ cần được biết rõ, nước mắt cần được biết rõ, nước mỡ (huyết tương) cần được biết rõ, nước miếng cần được biết rõ, nước mũi cần được biết rõ, nước ở khớp xương cần được biết rõ, nước tiểu cần được biết rõ, não cần được biết rõ.
Nhãn xứ cần được biết rõ, sắc xứ cần được biết rõ, nhĩ xứ cần được biết rõ, thinh xứ cần được biết rõ, tỷ xứ cần được biết rõ, khí xứ cần được biết rõ, thiệt xứ cần được biết rõ, vị xứ cần được biết rõ, thân xứ cần được biết rõ, xúc xứ cần được biết rõ, ý xứ cần được biết rõ, pháp xứ cần được biết rõ.
Nhãn giới cần được biết rõ, sắc giới cần được biết rõ, nhãn thức giới cần được biết rõ, nhĩ giới …, thinh giới …, nhĩ thức giới …, tỷ giới …, khí giới …, tỷ thức giới …, thiệt giới …, vị giới …, thiệt thức giới …, thân giới cần được biết rõ, xúc giới cần được biết rõ, thân thức giới cần được biết rõ, ý giới cần được biết rõ, pháp giới cần được biết rõ, ý thức giới cần được biết rõ.
Nhãn quyền cần được biết rõ, nhĩ quyền cần được biết rõ, tỷ quyền cần được biết rõ, thiệt quyền cần được biết rõ, thân quyền cần được biết rõ, ý quyền cần được biết rõ, mạng quyền cần được biết rõ, nữ quyền cần được biết rõ, nam quyền cần được biết rõ, lạc quyền cần được biết rõ, khổ quyền cần được biết rõ, hỷ quyền cần được biết rõ, ưu quyền cần được biết rõ, xả quyền cần được biết rõ, tín quyền cần được biết rõ, tấn quyền cần được biết rõ, niệm quyền cần được biết rõ, định quyền cần được biết rõ, tuệ quyền cần được biết rõ, vị tri quyền[14] cần được biết rõ, dĩ tri quyền[15] cần được biết rõ, cụ tri quyền[16] cần được biết rõ.
Dục giới cần được biết rõ, sắc giới cần được biết rõ, vô sắc giới cần được biết rõ, dục hữu …, sắc hữu …, vô sắc hữu …, tưởng hữu …, phi tưởng hữu …, phi tưởng phi phi tưởng hữu …, nhất uẩn hữu cần được biết rõ, tứ uẩn hữu cần được biết rõ, ngũ uẩn hữu cần được biết rõ.
Sơ thiền cần được biết rõ, nhị thiền cần được biết rõ, tam thiền cần được biết rõ, tứ thiền cần được biết rõ. Từ tâm giải thoát cần được biết rõ, bi tâm giải thoát cần được biết rõ, hỷ tâm giải thoát cần được biết rõ, xả tâm giải thoát cần được biết rõ. Sự chứng đạt không vô biên xứ cần được biết rõ, sự chứng đạt thức vô biên xứ cần được biết rõ, sự chứng đạt vô sở hữu xứ cần được biết rõ, sự chứng đạt phi tưởng phi phi tưởng xứ cần được biết rõ.
Vô minh cần được biết rõ, các hành cần được biết rõ, thức cần được biết rõ, danh sắc cần được biết rõ, sáu xứ cần được biết rõ, xúc cần được biết rõ, thọ cần được biết rõ, ái cần được biết rõ, thủ cần được biết rõ, hữu cần được biết rõ, sanh cần được biết rõ, lão tử cần được biết rõ.
Khổ cần được biết rõ, nhân sanh Khổ cần được biết rõ, sự diệt tận Khổ …(nt)…, pháp hành đưa đến sự diệt tận Khổ cần được biết rõ.
Sắc cần được biết rõ, nhân sanh sắc cần được biết rõ, sự diệt tận sắc cần được biết rõ, pháp hành đưa đến sự diệt tận sắc cần được biết rõ.
Thọ cần được biết rõ …(nt)… Tưởng cần được biết rõ …(nt)… Các hành cần được biết rõ …(nt)… Thức cần được biết rõ …(nt)…
Nhãn cần được biết rõ, …(như trên)… Lão tử cần được biết rõ, nhân sanh lão tử cần được biết rõ, sự diệt tận lão tử cần được biết rõ, pháp hành đưa đến sự diệt tận lão tử cần được biết rõ.
Ý nghĩa của sự biết toàn diện về Khổ cần được biết rõ, ý nghĩa của sự dứt bỏ nhân sanh Khổ cần được biết rõ, ý nghĩa của sự tác chứng về sự diệt tận Khổ cần được biết rõ, ý nghĩa của sự tu tập pháp hành đưa đến sự diệt tận Khổ cần được biết rõ.
Ý nghĩa của sự biết toàn diện về sắc cần được biết rõ, ý nghĩa của sự dứt bỏ nhân sanh sắc cần được biết rõ, ý nghĩa của sự tác chứng về sự diệt tận sắc cần được biết rõ, ý nghĩa của sự tu tập pháp hành đưa đến sự diệt tận sắc cần được biết rõ.
Ý nghĩa của sự biết toàn diện về thọ … về tưởng … về các hành … về thức … về mắt … về lão tử cần được biết rõ, ý nghĩa của sự dứt bỏ nhân sanh lão tử cần được biết rõ, ý nghĩa của sự tác chứng về sự diệt tận lão tử cần được biết rõ, ý nghĩa của sự tu tập pháp hành đưa đến sự diệt tận lão tử cần được biết rõ.
Ý nghĩa của sự thấu triệt do biết toàn diện về Khổ cần được biết rõ, ý nghĩa của sự thấu triệt do dứt bỏ nhân sanh Khổ …, ý nghĩa của sự thấu triệt do tác chứng về sự diệt tận Khổ …, ý nghĩa của sự thấu triệt do tu tập pháp hành đưa đến sự diệt tận Khổ cần được biết rõ.
Ý nghĩa của sự thấu triệt do biết toàn diện về sắc cần được biết rõ, ý nghĩa của sự thấu triệt do dứt bỏ nhân sanh sắc …, ý nghĩa của sự thấu triệt do tác chứng về sự diệt tận sắc …, ý nghĩa của sự thấu triệt do tu tập pháp hành đưa đến sự diệt tận sắc cần được biết rõ.
Ý nghĩa của sự thấu triệt do biết toàn diện về thọ … về tưởng … về các hành … về thức … về mắt … về lão tử cần được biết rõ, ý nghĩa của sự thấu triệt do dứt bỏ nhân sanh lão tử cần được biết rõ, ý nghĩa của sự thấu triệt do tác chứng về sự diệt tận lão tử cần được biết rõ, ý nghĩa của sự thấu triệt do tu tập pháp hành đưa đến sự diệt tận lão tử cần được biết rõ.
Khổ cần được biết rõ, nhân sanh Khổ cần được biết rõ, sự diệt tận Khổ cần được biết rõ, sự diệt tận nhân sanh Khổ cần được biết rõ, sự diệt tận ước muốn và tham ái đối với Khổ cần được biết rõ, sự khoái lạc đối với Khổ cần được biết rõ, sự tai hại của Khổ cần được biết rõ, sự xuất ly đối với Khổ cần được biết rõ.
Sắc cần được biết rõ, nhân sanh sắc cần được biết rõ, sự diệt tận sắc cần được biết rõ, sự diệt tận nhân sanh sắc cần được biết rõ, sự diệt tận ước muốn và tham ái đối với sắc cần được biết rõ, sự khoái lạc đối với sắc cần được biết rõ, sự tai hại của sắc cần được biết rõ, sự xuất ly đối với sắc cần được biết rõ.
Thọ cần được biết rõ, …(như trên)… Tưởng cần được biết rõ, …(như trên)… Các hành cần được biết rõ, …(như trên)… Thức cần được biết rõ, …(như trên)… Mắt cần được biết rõ, …(như trên)… Lão tử cần được biết rõ, nhân sanh lão tử cần được biết rõ, sự diệt tận lão tử cần được biết rõ, sự diệt tận nhân sanh lão tử cần được biết rõ, sự diệt tận ước muốn và tham ái đối với lão tử cần được biết rõ, sự khoái lạc đối với lão tử cần được biết rõ, sự tai hại của lão tử cần được biết rõ, sự xuất ly đối với lão tử cần được biết rõ.
Khổ cần được biết rõ, nhân sanh Khổ cần được biết rõ, sự diệt tận Khổ cần được biết rõ, pháp hành đưa đến sự diệt tận Khổ cần được biết rõ, sự khoái lạc đối với Khổ cần được biết rõ, sự tai hại của Khổ cần được biết rõ, sự xuất ly đối với Khổ cần được biết rõ.
Sắc cần được biết rõ, nhân sanh sắc cần được biết rõ, sự diệt tận sắc cần được biết rõ, pháp hành đưa đến sự diệt tận sắc cần được biết rõ, sự khoái lạc đối với sắc cần được biết rõ, sự tai hại của sắc cần được biết rõ, sự xuất ly đối với sắc cần được biết rõ.
Thọ cần được biết rõ, …(như trên)… Tưởng cần được biết rõ, …(như trên)… Các hành cần được biết rõ, …(như trên)… Thức cần được biết rõ, …(như trên)… Mắt cần được biết rõ, …(như trên)… Lão tử cần được biết rõ, nhân sanh lão tử cần được biết rõ, sự diệt tận lão tử cần được biết rõ, pháp hành đưa đến sự diệt tận lão tử cần được biết rõ, sự khoái lạc đối với lão tử cần được biết rõ, sự tai hại của lão tử cần được biết rõ, sự xuất ly đối với lão tử cần được biết rõ.
Quán xét về vô thường cần được biết rõ, quán xét về khổ não cần được biết rõ, quán xét về vô ngã cần được biết rõ, quán xét về nhàm chán cần được biết rõ, quán xét về ly tham ái cần được biết rõ, quán xét về diệt tận cần được biết rõ, quán xét về từ bỏ cần được biết rõ.
Quán xét về vô thường ở sắc cần được biết rõ, quán xét về khổ não ở sắc cần được biết rõ, quán xét về vô ngã ở sắc cần được biết rõ, quán xét về nhàm chán ở sắc cần được biết rõ, quán xét về ly tham ái ở sắc cần được biết rõ, quán xét về diệt tận ở sắc cần được biết rõ, quán xét về từ bỏ ở sắc cần được biết rõ.
Quán xét về vô thường ở thọ …(như trên)… ở tưởng …(như trên)… ở các hành …(như trên)… ở thức …(như trên)… ở mắt …(như trên)… ở lão tử cần được biết rõ, quán xét về khổ não ở lão tử cần được biết rõ, quán xét về vô ngã ở lão tử cần được biết rõ, quán xét về nhàm chán ở lão tử cần được biết rõ, quán xét về ly tham ái ở lão tử cần được biết rõ, quán xét về diệt tận ở lão tử cần được biết rõ, quán xét về từ bỏ ở lão tử cần được biết rõ.
Sự tái sanh cần được biết rõ, sự vận hành cần được biết rõ, hiện tướng cần được biết rõ, (nghiệp) tích lũy cần được biết rõ, mầm tái sanh cần được biết rõ, cảnh giới tái sanh cần được biết rõ, sự tái tạo cần được biết rõ, sự sanh lên cần được biết rõ, sự sanh (ra) cần được biết rõ, sự già cần được biết rõ, sự bệnh cần được biết rõ, sự chết cần được biết rõ, sự sầu muộn cần được biết rõ, sự than vãn cần được biết rõ, sự thất vọng cần được biết rõ.
Sự không tái sanh cần được biết rõ, sự không vận hành cần được biết rõ, không hiện tướng …, không (nghiệp) tích lũy …, không mầm tái sanh …, không cảnh giới tái sanh …, sự không tái tạo …, sự không sanh lên …, sự không sanh (ra) …, sự không già …, sự không bệnh …, sự không chết …, sự không sầu muộn …, sự không than vãn cần được biết rõ, sự không thất vọng cần được biết rõ.
Sự tái sanh cần được biết rõ, sự không tái sanh cần được biết rõ, sự vận hành …, sự không vận hành …, hiện tướng …, không hiện tướng …, (nghiệp) tích lũy …, không (nghiệp) tích lũy …, mầm tái sanh …, không mầm tái sanh …, cảnh giới tái sanh …, không cảnh giới tái sanh …, sự tái tạo …, sự không tái tạo …, sự sanh lên …, sự không sanh lên …, sự sanh (ra) …, sự không sanh (ra) …, sự già …, sự không già …, sự bệnh …, sự không bệnh …, sự chết …, sự không chết …, sự sầu muộn …, sự không sầu muộn …, sự than vãn …, sự không than vãn …, sự thất vọng cần được biết rõ, sự không thất vọng cần được biết rõ.
‘Sự tái sanh là khổ’ cần được biết rõ, ‘sự vận hành là khổ’ cần được biết rõ, ‘hiện tướng là khổ’ …, ‘(nghiệp) tích lũy là khổ’ …, ‘mầm tái sanh là khổ’ …, ‘cảnh giới tái sanh là khổ’ …, ‘sự tái tạo là khổ’ …, ‘sự sanh lên là khổ’ …, ‘sự sanh (ra) là khổ’ …, ‘sự già là khổ’ …, ‘sự bệnh là khổ’ …, ‘sự chết là khổ’ …, ‘sự sầu muộn là khổ’ …, ‘sự than vãn là khổ’ cần được biết rõ, ‘sự thất vọng là khổ’ cần được biết rõ.
‘Sự không tái sanh là lạc’ cần được biết rõ, ‘sự không vận hành là lạc’ cần được biết rõ, ‘không hiện tướng là lạc’ …, ‘không (nghiệp) tích lũy là lạc’ …, ‘không mầm tái sanh là lạc’ …, ‘không cảnh giới tái sanh là lạc’ …, ‘sự không tái tạo là lạc’ …, ‘sự không sanh lên là lạc’ …, ‘sự không sanh (ra) là lạc’ …, ‘sự không già là lạc’ …, ‘sự không bệnh là lạc’ …, ‘sự không chết là lạc’ …, ‘sự không sầu muộn là lạc’ …, ‘sự không than vãn là lạc’ cần được biết rõ, ‘sự không thất vọng là lạc’ cần được biết rõ.
‘Sự tái sanh là khổ, sự không tái sanh là lạc’ cần được biết rõ, ‘sự vận hành là khổ, sự không vận hành là lạc’ cần được biết rõ, ‘hiện tướng là khổ, không hiện tướng là lạc’ cần được biết rõ, ‘(nghiệp) tích lũy là khổ, không (nghiệp) tích lũy là lạc’ cần được biết rõ, ‘mầm tái sanh là khổ, không mầm tái sanh là lạc’ cần được biết rõ, ‘cảnh giới tái sanh là khổ, không cảnh giới tái sanh là lạc’ cần được biết rõ, ‘sự tái tạo là khổ, sự không tái tạo là lạc’ cần được biết rõ, ‘sự sanh lên là khổ, sự không sanh lên là lạc’ cần được biết rõ, ‘sự sanh (ra) là khổ, sự không sanh (ra) là lạc’ cần được biết rõ, ‘sự già là khổ, sự không già là lạc’ cần được biết rõ, ‘sự bệnh là khổ, sự không bệnh là lạc’ cần được biết rõ, ‘sự chết là khổ, sự không chết là lạc’ cần được biết rõ, ‘sự sầu muộn là khổ, sự không sầu muộn là lạc’ cần được biết rõ, ‘sự than vãn là khổ, sự không than vãn là lạc’ cần được biết rõ, ‘sự thất vọng là khổ, sự không thất vọng là lạc’ cần được biết rõ.
‘Sự tái sanh là kinh hãi’ cần được biết rõ, ‘sự vận hành là kinh hãi’ cần được biết rõ, ‘hiện tướng là kinh hãi’ …, ‘(nghiệp) tích lũy là kinh hãi’ …, ‘mầm tái sanh là kinh hãi’ …, ‘cảnh giới tái sanh là kinh hãi’ …, ‘sự tái tạo là kinh hãi’ …, ‘sự sanh lên là kinh hãi’ …, ‘sự sanh (ra) là kinh hãi’ …, ‘sự già là kinh hãi’ …, ‘sự bệnh là kinh hãi’ …, ‘sự chết là kinh hãi’ …, ‘sự sầu muộn là kinh hãi’ …, ‘sự than vãn là kinh hãi’ cần được biết rõ, ‘sự thất vọng là kinh hãi’ cần được biết rõ.
‘Sự không tái sanh là an ổn’ cần được biết rõ, ‘sự không vận hành là an ổn’ …, ‘không hiện tướng là an ổn’ …, ‘không (nghiệp) tích lũy là an ổn’ …, ‘không mầm tái sanh là an ổn’ …, ‘không cảnh giới tái sanh là an ổn’ …, ‘sự không tái tạo là an ổn’ …, ‘sự không sanh lên là an ổn’ …, ‘sự không sanh (ra) là an ổn’ …, ‘sự không già là an ổn’ …, ‘sự không bệnh là an ổn’ …, ‘sự không chết là an ổn’ …, ‘sự không sầu muộn là an ổn’ …, ‘sự không than vãn là an ổn’ cần được biết rõ, ‘sự không thất vọng là an ổn’ cần được biết rõ.
‘Sự tái sanh là kinh hãi, sự không tái sanh là an ổn’ cần được biết rõ, ‘sự vận hành là kinh hãi, sự không vận hành là an ổn’ cần được biết rõ, ‘hiện tướng là kinh hãi, không hiện tướng là an ổn’ cần được biết rõ, ‘(nghiệp) tích lũy là kinh hãi, không (nghiệp) tích lũy là an ổn’ cần được biết rõ, ‘mầm tái sanh là kinh hãi, không mầm tái sanh là an ổn’ cần được biết rõ, ‘cảnh giới tái sanh là kinh hãi, không cảnh giới tái sanh là an ổn’ cần được biết rõ, ‘sự tái tạo là kinh hãi, sự không tái tạo là an ổn’ cần được biết rõ, ‘sự sanh lên là kinh hãi, sự không sanh lên là an ổn’ cần được biết rõ, ‘sự sanh (ra) là kinh hãi, sự không sanh (ra) là an ổn’ cần được biết rõ, ‘sự già là kinh hãi, sự không già là an ổn’ cần được biết rõ, ‘sự bệnh là kinh hãi, sự không bệnh là an ổn’ cần được biết rõ, ‘sự chết là kinh hãi, sự không chết là an ổn’ cần được biết rõ, ‘sự sầu muộn là kinh hãi, sự không sầu muộn là an ổn’ cần được biết rõ, ‘sự than vãn là kinh hãi, sự không than vãn là an ổn’ cần được biết rõ, ‘sự thất vọng là kinh hãi, sự không thất vọng là an ổn’ cần được biết rõ.
‘Sự tái sanh là hệ lụy vật chất’ cần được biết rõ, ‘sự vận hành là hệ lụy vật chất’ …, ‘hiện tướng là …’ …, ‘(nghiệp) tích lũy là …’ …, ‘mầm tái sanh là …’ …, ‘cảnh giới tái sanh là …’ …, ‘sự tái tạo là …’ …, ‘sự sanh lên là …’ …, ‘sự sanh (ra) là …’ …, ‘sự già là …’ …, ‘sự bệnh là …’ …, ‘sự chết là …’ …, ‘sự sầu muộn là …’ …, ‘sự than vãn là …’ cần được biết rõ, ‘sự thất vọng là hệ lụy vật chất’ cần được biết rõ.
‘Sự không tái sanh là không hệ lụy vật chất’ cần được biết rõ, ‘sự không vận hành là không hệ lụy vật chất’ …, ‘không hiện tướng là không …’ …, ‘không (nghiệp) tích lũy là không …’ …, ‘không mầm tái sanh là không …’ …, ‘không cảnh giới tái sanh là không …’ …, ‘sự không tái tạo là không …’ …, ‘sự không sanh lên là không …’ …, ‘sự không sanh (ra) là không …’ …, ‘sự không già là không …’ …, ‘sự không bệnh là không …’ …, ‘sự không chết là không …’ …, ‘sự không sầu muộn là không …’ …, ‘sự không than vãn là không …’ …, ‘sự không thất vọng là không hệ lụy vật chất’ cần được biết rõ.
‘Sự tái sanh là hệ lụy vật chất, sự không tái sanh là không hệ lụy vật chất’ cần được biết rõ, ‘sự vận hành là …, sự không vận hành là không …’ …, ‘hiện tướng là …, không hiện tướng là không …’ …, ‘(nghiệp) tích lũy là …, không (nghiệp) tích lũy là không …’ …, ‘mầm tái sanh là …, không mầm tái sanh là không …’ …, ‘cảnh giới tái sanh là …, không cảnh giới tái sanh là không …’ …, ‘sự tái tạo là …, sự không tái tạo là không …’ …, ‘sự sanh lên là …, sự không sanh lên là không …’ …, ‘sự sanh (ra) là …, sự không sanh (ra) là không …’ …, ‘sự già là …, sự không già là không …’ …, ‘sự bệnh là …, sự không bệnh là không …’ …, ‘sự chết là …, sự không chết là không …’ …, ‘sự sầu muộn là …, sự không sầu muộn là không …’ …, ‘sự than vãn là …, sự không than vãn là không …’ …, ‘sự thất vọng là hệ lụy vật chất, sự không thất vọng là không hệ lụy vật chất’ cần được biết rõ.
‘Sự tái sanh là pháp hữu vi’ cần được biết rõ, ‘sự vận hành là pháp hữu vi’ cần được biết rõ, ‘hiện tướng là pháp hữu vi’ …, ‘(nghiệp) tích lũy là pháp hữu vi’ …, ‘mầm tái sanh là pháp hữu vi’ …, ‘cảnh giới tái sanh là pháp hữu vi’ …, ‘sự tái tạo là pháp hữu vi’ …, ‘sự sanh lên là pháp hữu vi’ …, ‘sự sanh (ra) là pháp hữu vi’ …, ‘sự già là pháp hữu vi’ …, ‘sự bệnh là pháp hữu vi’ …, ‘sự chết là pháp hữu vi’ …, ‘sự sầu muộn là pháp hữu vi’ …, ‘sự than vãn là pháp hữu vi’ cần được biết rõ, ‘sự thất vọng là pháp hữu vi’ cần được biết rõ.
‘Sự không tái sanh là Niết Bàn’ cần được biết rõ, ‘sự không vận hành là Niết Bàn’ cần được biết rõ, ‘không hiện tướng là Niết Bàn’ …, ‘không (nghiệp) tích lũy là Niết Bàn’ …, ‘không mầm tái sanh là Niết Bàn’ …, ‘không cảnh giới tái sanh là Niết Bàn’ …, ‘sự không tái tạo là Niết Bàn’ …, ‘sự không sanh lên là Niết Bàn’ …, ‘sự không sanh (ra) là Niết Bàn’ …, ‘sự không già là Niết Bàn’ …, ‘sự không bệnh là Niết Bàn’ …, ‘sự không chết là Niết Bàn’ …, ‘sự không sầu muộn là Niết Bàn’ cần được biết rõ, ‘sự không than vãn là Niết Bàn’ cần được biết rõ, ‘sự không thất vọng là Niết Bàn’ cần được biết rõ.
‘Sự tái sanh là pháp hữu vi, sự không tái sanh là Niết Bàn’ cần được biết rõ, ‘sự vận hành là pháp hữu vi, sự không vận hành là Niết Bàn’ cần được biết rõ, ‘hiện tướng là pháp hữu vi, không hiện tướng là Niết Bàn’ …, ‘(nghiệp) tích lũy là pháp hữu vi, không (nghiệp) tích lũy là Niết Bàn’ …, ‘mầm tái sanh là pháp hữu vi, không mầm tái sanh là Niết Bàn’ …, ‘cảnh giới tái sanh là pháp hữu vi, không cảnh giới tái sanh là Niết Bàn’ …, ‘sự tái tạo là pháp hữu vi, sự không tái tạo là Niết Bàn’ …, ‘sự sanh lên là pháp hữu vi, sự không sanh lên là Niết Bàn’ …, ‘sự sanh (ra) là pháp hữu vi, sự không sanh (ra) là Niết Bàn’ …, ‘sự già là pháp hữu vi, sự không già là Niết Bàn’ …, ‘sự bệnh là pháp hữu vi, sự không bệnh là Niết Bàn’ …, ‘sự chết là pháp hữu vi, sự không chết là Niết Bàn’ …, ‘sự sầu muộn là pháp hữu vi, sự không sầu muộn là Niết Bàn’ …, ‘sự than vãn là pháp hữu vi, sự không than vãn là Niết Bàn’ cần được biết rõ, ‘sự thất vọng là pháp hữu vi, sự không thất vọng là Niết Bàn’ cần được biết rõ.
Dứt tụng phẩm thứ nhất.
Ý nghĩa của sự gìn giữ cần được biết rõ, ý nghĩa của sự phụ trợ cần được biết rõ, ý nghĩa của sự hoàn bị …, ý nghĩa của sự chuyên nhất …, ý nghĩa của sự không tản mạn …, ý nghĩa của sự ra sức …, ý nghĩa của sự không tán loạn …, ý nghĩa của sự không xao động …, ý nghĩa của sự không loạn động …, ý nghĩa của sự trụ tâm do tác động của việc thiết lập tính nhất thể …, ý nghĩa của (cảnh) đối tượng …, ý nghĩa của hành xứ …, ý nghĩa của sự dứt bỏ …, ý nghĩa của sự buông bỏ …, ý nghĩa của sự thoát ra …, ý nghĩa của sự quay lại …, ý nghĩa của tịnh …, ý nghĩa của sự cao quý .., ý nghĩa của giải thoát …, ý nghĩa của vô lậu …, ý nghĩa của sự vượt qua …, ý nghĩa của vô tướng …, ý nghĩa của vô nguyện …, ý nghĩa của không tánh …, ý nghĩa của nhất vị …, ý nghĩa của sự không vượt trội[17] …, ý nghĩa của sự kết hợp chung …, ý nghĩa của sự dẫn xuất (ra khỏi luân hồi) …, ý nghĩa của chủng tử …, ý nghĩa của sự nhận thức cần được biết rõ, ý nghĩa của pháp chủ đạo cần được biết rõ.
Ý nghĩa không tản mạn của chỉ tịnh cần được biết rõ, ý nghĩa quán xét của minh sát …, ý nghĩa nhất vị của chỉ tịnh và minh sát …, ý nghĩa không vượt trội của sự kết hợp chung cần được biết rõ.
Ý nghĩa thọ trì của việc học tập cần được biết rõ, ý nghĩa hành xứ của (việc duy trì) đối tượng cần được biết rõ, ý nghĩa ra sức đối với tâm bị trì trệ …, ý nghĩa kiềm chế đối với tâm bị vọng động …, ý nghĩa dửng dưng (có trạng thái xả) đối với hai trạng thái (trì trệ và vọng động) đã được thanh tịnh …, ý nghĩa của sự đắc chứng thù thắng do sự tu tập …, ý nghĩa của sự thấu triệt bậc trên …, ý nghĩa của sự lãnh hội chân lý …, ý nghĩa của sự an lập Niết Bàn cần được biết rõ.
Ý nghĩa cương quyết của tín quyền cần được biết rõ, ý nghĩa ra sức của tấn quyền cần được biết rõ, ý nghĩa thiết lập của niệm quyền cần được biết rõ, ý nghĩa không tản mạn của định quyền cần được biết rõ, ý nghĩa nhận thức của tuệ quyền cần được biết rõ.
Ý nghĩa về tính chất không dao động của tín lực ở sự không có đức tin cần được biết rõ, ý nghĩa về tính chất không dao động của tấn lực ở sự biếng nhác …, ý nghĩa về tính chất không dao động của niệm lực ở sự buông lung …, ý nghĩa về tính chất không dao động của định lực ở sự phóng dật …, ý nghĩa về tính chất không dao động của tuệ lực ở sự không sáng suốt cần được biết rõ.
Ý nghĩa thiết lập của niệm giác chi cần được biết rõ, ý nghĩa suy xét của trạch pháp giác chi …, ý nghĩa ra sức của cần giác chi …, ý nghĩa lan tỏa của hỷ giác chi …, ý nghĩa an tịnh của tịnh giác chi …, ý nghĩa không tản mạn của định giác chi …, ý nghĩa phân biệt rõ của xả giác chi cần được biết rõ.
Ý nghĩa nhận thức của chánh kiến cần được biết rõ, ý nghĩa gắn chặt (tâm vào cảnh) của chánh tư duy …, ý nghĩa gìn giữ của chánh ngữ …, ý nghĩa nguồn sanh khởi của chánh nghiệp …, ý nghĩa trong sạch của chánh mạng …, ý nghĩa ra sức của chánh tinh tấn …, ý nghĩa thiết lập của chánh niệm …, ý nghĩa không tản mạn của chánh định cần được biết rõ.
Ý nghĩa chủ đạo của các quyền cần được biết rõ, ý nghĩa về tính chất không dao động của các lực …, ý nghĩa dẫn xuất (ra khỏi luân hồi) của các giác chi …, ý nghĩa chủng tử của Đạo …, ý nghĩa thiết lập của các sự thiết lập niệm …, ý nghĩa ra sức của các chánh cần …, ý nghĩa thành tựu của các nền tảng của thần thông …, ý nghĩa thực thể của các chân lý …, ý nghĩa tịnh lặng của các việc thực hành (Thánh Đạo) …, ý nghĩa tác chứng của các Quả cần được biết rõ.
Ý nghĩa đưa tâm (đến cảnh) của tầm cần được biết rõ, ý nghĩa khắn khít (vào cảnh) của tứ cần được biết rõ, ý nghĩa lan tỏa của hỷ cần được biết rõ, ý nghĩa tràn ngập của lạc cần được biết rõ, ý nghĩa chuyên nhất của tâm (định) cần được biết rõ.
Ý nghĩa của sự hướng tâm cần được biết rõ, ý nghĩa của sự nhận biết (của thức) cần được biết rõ, ý nghĩa của sự nhận biết (của tuệ) cần được biết rõ, ý nghĩa của sự nhận biết (của tưởng) cần được biết rõ, [ý nghĩa của nhất cảnh cần được biết rõ,] ý nghĩa của sự độc nhất cần được biết rõ, ý nghĩa đã được biết của sự biết rõ cần được biết rõ, ý nghĩa quyết đoán của sự biết toàn diện cần được biết rõ, ý nghĩa buông bỏ của sự dứt bỏ cần được biết rõ, ý nghĩa nhất vị của sự tu tập cần được biết rõ, ý nghĩa chạm đến của sự tác chứng cần được biết rõ, ý nghĩa tập hợp của các uẩn cần được biết rõ, ý nghĩa bản thể của các giới cần được biết rõ, ý nghĩa vị thế của các xứ cần được biết rõ, ý nghĩa tạo tác của các pháp hữu vi cần được biết rõ, ý nghĩa không tạo tác của Niết Bàn cần được biết rõ.
Ý nghĩa của tâm cần được biết rõ, ý nghĩa không gián đoạn của tâm cần được biết rõ, ý nghĩa thoát ra của tâm …, ý nghĩa ly khai của tâm …, ý nghĩa chủng tử của tâm …, ý nghĩa về duyên của tâm …, ý nghĩa vật nương của tâm …, ý nghĩa lãnh vực của tâm …, ý nghĩa cảnh (đối tượng) của tâm …, ý nghĩa hành xứ của tâm …, ý nghĩa hành vi của tâm …, ý nghĩa (cảnh) đã đạt đến của tâm …, ý nghĩa quả quyết của tâm …, ý nghĩa dẫn xuất (ra khỏi cảnh) của tâm cần được biết rõ, ý nghĩa xuất ly của tâm cần được biết rõ.
Ý nghĩa hướng tâm ở nhất thể cần được biết rõ, ý nghĩa nhận biết (của thức) ở nhất thể cần được biết rõ, ý nghĩa nhận biết (của tuệ) ở nhất thể …, ý nghĩa nhận biết (của tưởng) ở nhất thể …, ý nghĩa độc nhất ở nhất thể …, ý nghĩa bám vào nhất thể …, ý nghĩa tiến vào nhất thể (đối với sơ thiền) …, ý nghĩa hoan hỷ ở nhất thể (đối với nhị thiền) …, ý nghĩa an trụ ở nhất thể (đối với tam thiền) …, ý nghĩa giải thoát ở nhất thể (đối với tứ thiền) …, ý nghĩa của sự nhận thức ‘Đây là tịnh’ ở nhất thể …, ý nghĩa đã tạo thành phương tiện ở nhất thể …, ý nghĩa đã tạo thành nền tảng ở nhất thể …, ý nghĩa đã hiện hữu ở nhất thể …, ý nghĩa đã được tích lũy ở nhất thể …, ý nghĩa đã được khởi sự vô cùng thanh tịnh ở nhất thể …, ý nghĩa gìn giữ ở nhất thể …, ý nghĩa phụ trợ ở nhất thể …, ý nghĩa hoàn bị ở nhất thể …, ý nghĩa liên kết ở nhất thể …, ý nghĩa khẳng định ở nhất thể …, ý nghĩa rèn luyện ở nhất thể …, ý nghĩa tu tập ở nhất thể …, ý nghĩa làm cho sung mãn ở nhất thể …, ý nghĩa của sự khéo được hiện khởi ở nhất thể …, ý nghĩa của sự khéo được giải thoát ở nhất thể …, ý nghĩa của sự được giác ngộ (Sơ Đạo) ở nhất thể …, ý nghĩa của sự được giác ngộ (Nhị Đạo) ở nhất thể …, ý nghĩa của sự được giác ngộ (Tam Đạo) ở nhất thể …, ý nghĩa của sự được giác ngộ (Tứ Đạo)[18] ở nhất thể …,ý nghĩa của sự làm cho giác ngộ (Sơ Đạo) ở nhất thể …, ý nghĩa của sự làm cho giác ngộ (Nhị Đạo) ở nhất thể …, ý nghĩa của sự làm cho giác ngộ (Tam Đạo) ở nhất thể …, ý nghĩa của sự làm cho giác ngộ (Tứ Đạo)[19] ở nhất thể …, ý nghĩa của sự dự phần làm cho giác ngộ (Sơ Đạo) ở nhất thể …, ý nghĩa của sự dự phần làm cho giác ngộ (Nhị Đạo) ở nhất thể …, ý nghĩa của sự dự phần làm cho giác ngộ (Tam Đạo) ở nhất thể …, ý nghĩa của sự dự phần làm cho giác ngộ (Tứ Đạo)[20] ở nhất thể …, ý nghĩa của sự phát quang (Sơ Đạo) ở nhất thể …, ý nghĩa của sự phát quang (Nhị Đạo) ở nhất thể …, ý nghĩa của sự phát quang (Tam Đạo) ở nhất thể cần được biết rõ, ý nghĩa của sự phát quang (Tứ Đạo)[21] ở nhất thể cần được biết rõ.
Ý nghĩa làm sáng tỏ cần được biết rõ, ý nghĩa chói sáng cần được biết rõ, ý nghĩa thiêu đốt các phiền não …, ý nghĩa không nhơ bẩn …, ý nghĩa tách rời nhơ bẩn …, ý nghĩa hết nhơ bẩn …, ý nghĩa tĩnh lặng …, ý nghĩa của thời điểm …, ý nghĩa tách ly …, ý nghĩa của hành vi tách ly …, ý nghĩa ly dục …, ý nghĩa của hành vi ly dục …, ý nghĩa diệt tận …, ý nghĩa của hành vi diệt tận …, ý nghĩa xả ly …, ý nghĩa của hành vi xả ly …, ý nghĩa giải thoát cần được biết rõ, ý nghĩa của hành vi giải thoát cần được biết rõ.
Ý nghĩa của ước muốn[22] cần được biết rõ, ý nghĩa nguồn cội của ước muốn cần được biết rõ, ý nghĩa cơ sở của ước muốn …, ý nghĩa nỗ lực của ước muốn …, ý nghĩa thành tựu của ước muốn …, ý nghĩa cương quyết của ước muốn …, ý nghĩa ra sức của ước muốn …, ý nghĩa thiết lập của ước muốn …, ý nghĩa không tản mạn của ước muốn …, ý nghĩa nhận thức của ước muốn cần được biết rõ.
Ý nghĩa của tinh tấn cần được biết rõ, ý nghĩa nguồn cội của tinh tấn …, ý nghĩa cơ sở của tinh tấn …, ý nghĩa nỗ lực của tinh tấn …, ý nghĩa thành tựu của tinh tấn …, ý nghĩa cương quyết của tinh tấn …, ý nghĩa ra sức của tinh tấn …, ý nghĩa thiết lập của tinh tấn …, ý nghĩa không tản mạn của tinh tấn cần được biết rõ, ý nghĩa nhận thức của tinh tấn cần được biết rõ.
Ý nghĩa của tâm cần được biết rõ, ý nghĩa nguồn cội của tâm cần được biết rõ, ý nghĩa cơ sở của tâm …, ý nghĩa nỗ lực của tâm …, ý nghĩa thành tựu của tâm …, ý nghĩa cương quyết của tâm …, ý nghĩa ra sức của tâm …, ý nghĩa thiết lập của tâm cần được biết rõ, ý nghĩa không tản mạn của tâm cần được biết rõ, ý nghĩa nhận thức của tâm cần được biết rõ.
Ý nghĩa của thẩm định cần được biết rõ, ý nghĩa nguồn cội của thẩm định cần được biết rõ, ý nghĩa cơ sở của thẩm định cần được biết rõ, ý nghĩa nỗ lực của thẩm định cần được biết rõ, ý nghĩa thành tựu của thẩm định cần được biết rõ, ý nghĩa cương quyết của thẩm định cần được biết rõ, ý nghĩa ra sức của thẩm định cần được biết rõ, ý nghĩa thiết lập của thẩm định cần được biết rõ, ý nghĩa không tản mạn của thẩm định cần được biết rõ, ý nghĩa nhận thức của thẩm định cần được biết rõ.
Ý nghĩa áp bức của Khổ cần được biết rõ, ý nghĩa tạo tác của Khổ cần được biết rõ, ý nghĩa nóng nảy của Khổ cần được biết rõ, ý nghĩa chuyển biến của Khổ cần được biết rõ.
Ý nghĩa tích lũy (nghiệp) của nhân sanh (Khổ) cần được biết rõ, ý nghĩa căn nguyên của nhân sanh (Khổ) cần được biết rõ, ý nghĩa ràng buộc của nhân sanh (Khổ) cần được biết rõ, ý nghĩa vướng bận của nhân sanh (Khổ) cần được biết rõ.
‘Ý nghĩa xuất ly của Niết Bàn cần được biết rõ, ý nghĩa viễn ly của Niết Bàn cần được biết rõ, ý nghĩa không tạo tác của Niết Bàn cần được biết rõ, ý nghĩa bất tử của Niết Bàn cần được biết rõ.
Ý nghĩa dẫn xuất của Đạo cần được biết rõ, ý nghĩa chủng tử của Đạo cần được biết rõ, ý nghĩa nhận thức của Đạo cần được biết rõ, ý nghĩa pháp chủ đạo của Đạo cần được biết rõ.
Ý nghĩa của thực thể cần được biết rõ, ý nghĩa của vô ngã …, ý nghĩa của chân lý …, ý nghĩa của thấu triệt …, ý nghĩa của biết rõ …, ý nghĩa của biết toàn diện …, ý nghĩa của hiện tượng …, ý nghĩa của bản thể …, ý nghĩa của điều đã được biết …, ý nghĩa của tác chứng …, ý nghĩa của chạm đến …, ý nghĩa của lãnh hội cần được biết rõ.
Sự thoát ly cần được biết rõ, sự không sân độc cần được biết rõ, sự nghĩ tưởng đến ánh sáng cần được biết rõ, sự không tản mạn cần được biết rõ, sự xác định pháp cần được biết rõ, trí (đối kháng vô minh) cần được biết rõ, sự hân hoan cần được biết rõ.
Sơ thiền cần được biết rõ, nhị thiền cần được biết rõ, tam thiền cần được biết rõ, tứ thiền cần được biết rõ, sự chứng đạt không vô biên xứ cần được biết rõ, sự chứng đạt thức vô biên xứ cần được biết rõ, sự chứng đạt vô sở hữu xứ cần được biết rõ, sự chứng đạt phi tưởng phi phi tưởng xứ cần được biết rõ.
Quán xét về vô thường cần được biết rõ, quán xét về khổ não cần được biết rõ, quán xét về vô ngã cần được biết rõ, quán xét về nhàm chán …, quán xét về ly tham ái …, quán xét về diệt tận …, quán xét về từ bỏ …, quán xét về đoạn tận …, quán xét về biến hoại …, quán xét về chuyển biến …, quán xét về vô tướng …, quán xét về vô nguyện …, quán xét về không tánh …, minh sát các pháp bằng thắng tuệ …, sự biết và thấy đúng theo thực thể …, quán xét về tai hại …, quán xét về phân biệt rõ cần được biết rõ, quán xét về ly khai cần được biết rõ.
Đạo Nhập Lưu cần được biết rõ, sự chứng đạt Quả Nhập Lưu cần được biết rõ, Đạo Nhất Lai cần được biết rõ, sự chứng đạt Quả Nhất Lai cần được biết rõ, Đạo Bất Lai cần được biết rõ, sự chứng đạt Quả Bất Lai cần được biết rõ, Đạo A-la-hán cần được biết rõ, sự chứng đạt Quả A-la-hán cần được biết rõ.
Tín quyền theo ý nghĩa cương quyết cần được biết rõ, tấn quyền theo ý nghĩa ra sức cần được biết rõ, niệm quyền theo ý nghĩa thiết lập cần được biết rõ, định quyền theo ý nghĩa không tản mạn cần được biết rõ, tuệ quyền theo ý nghĩa nhận thức cần được biết rõ.
Tín lực theo ý nghĩa không dao động ở sự không có đức tin cần được biết rõ, tấn lực theo ý nghĩa không dao động ở sự biếng nhác cần được biết rõ, niệm lực theo ý nghĩa không dao động ở sự buông lung cần được biết rõ, định lực theo ý nghĩa không dao động ở sự phóng dật cần được biết rõ, tuệ lực theo ý nghĩa không dao động ở sự không sáng suốt cần được biết rõ.
Niệm giác chi theo ý nghĩa thiết lập cần được biết rõ, trạch pháp giác chi theo ý nghĩa suy xét cần được biết rõ, cần giác chi theo ý nghĩa ra sức cần được biết rõ, hỷ giác chi theo ý nghĩa lan tỏa cần được biết rõ, tịnh giác chi theo ý nghĩa an tịnh cần được biết rõ, định giác chi theo ý nghĩa không tản mạn cần được biết rõ, xả giác chi theo ý nghĩa phân biệt rõ cần được biết rõ.
Chánh kiến theo ý nghĩa nhận thức cần được biết rõ, chánh tư duy theo ý nghĩa gắn chặt (tâm vào cảnh) cần được biết rõ, chánh ngữ theo ý nghĩa gìn giữ …, chánh nghiệp theo ý nghĩa nguồn sanh khởi …, chánh mạng theo ý nghĩa trong sạch …, chánh tinh tấn theo ý nghĩa ra sức …, chánh niệm theo ý nghĩa thiết lập cần được biết rõ, chánh định theo ý nghĩa không tản mạn cần được biết rõ.
Các quyền theo ý nghĩa của pháp chủ đạo cần được biết rõ, các lực theo ý nghĩa không dao động …, các giác chi theo ý nghĩa dẫn xuất (ra khỏi luân hồi) …, Đạo theo ý nghĩa chủng tử …, các sự thiết lập niệm theo ý nghĩa thiết lập …, các chánh cần theo ý nghĩa nỗ lực …, các nền tảng của thần thông theo ý nghĩa thành tựu cần được biết rõ, chân lý theo ý nghĩa của thực thể cần được biết rõ.
Chỉ tịnh theo ý nghĩa không tản mạn cần được biết rõ, minh sát theo ý nghĩa quán xét …, chỉ tịnh và minh sát theo ý nghĩa của nhất vị …, sự kết hợp chung theo ý nghĩa không vượt trội cần được biết rõ.
Giới thanh tịnh theo ý nghĩa thu thúc cần được biết rõ, tâm thanh tịnh theo ý nghĩa không tản mạn cần được biết rõ, kiến thanh tịnh theo ý nghĩa nhận thức …, giải thoát theo ý nghĩa được thoát khỏi …, minh theo ý nghĩa thấu triệt …, giải thoát theo ý nghĩa buông bỏ …, trí về sự đoạn tận theo ý nghĩa đoạn trừ cần được biết rõ, trí về sự vô sanh theo ý nghĩa tĩnh lặng cần được biết rõ.
Ước muốn theo ý nghĩa của nguồn cội cần được biết rõ, tác ý theo ý nghĩa của nguồn sanh khởi cần được biết rõ, xúc theo ý nghĩa liên kết cần được biết rõ, thọ theo ý nghĩa hội tụ cần được biết rõ, định theo ý nghĩa dẫn đầu cần được biết rõ, niệm theo ý nghĩa của pháp chủ đạo cần được biết rõ, tuệ theo ý nghĩa của sự cao thượng trong các pháp thiện cần được biết rõ, sự giải thoát theo ý nghĩa của cốt lỏi cần được biết rõ, Niết Bàn liên quan đến bất tử theo ý nghĩa kết thúc cần được biết rõ.
Các pháp nào cần được biết rõ, các pháp ấy là đã được biết. Điều ấy, theo ý nghĩa đã được biết (thì gọi) là trí, theo ý nghĩa nhận biết (thì gọi) là tuệ. Vì thế, được nói rằng: “Sự nhận định ở tai là ‘Các pháp này cần được biết rõ,’ tuệ do sự nhận biết điều ấy là trí về yếu tố tạo thành điều đã được nghe.”
Phần giải thích về ‘Cần được biết rõ.’
—-
Bài viết trích từ cuốn “Kinh Điển Tam Tạng – Tiểu Bộ – Phân Tích Đạo I“, Tỳ-khưu Indacanda Dịch Việt
* Link tải sách ebook: “Kinh Điển Tam Tạng – Tiểu Bộ – Phân Tích Đạo I” ebook
* Link thư mục ebook: Sách Tỳ-khưu Indacanda
* Link tải app mobile: Ứng Dụng Phật Giáo Theravāda