Giáo Trình Pali – Các Loại Từ (4 Loại), Tánh, Số, Thể Cách & Biến Cách Danh Từ

CÁC TỰ LOẠI

  •  Các văn phạm Pāḷi chỉ phân chia có 4 tự loại:
  1. Nāma: Danh từ, tính từ, và đại danh từ.
  2. Akhyāta: Động từ.
  3. Upasagga: Tiếp đầu ngữ.
  4. Nipāta: Liên tục từ, tiền trí từ, trạng từ, và bất biến từ.

TÁNH, SỐ, VÀ THỂ CÁCH

  •  Văn phạm Pāḷi có 3 tánh và 2 số:
Tánh:
  1. Pulliṅga: Nam tánh.
  2. Itthiliṅga: Nữ tánh.
  3. Napuṃsakaliṅga: Trung tánh.
Số:
  1. Ekavacana: Số ít.
  2. Bahuvacana: Số nhiều.
  • Danh từ chỉ giống đực thuộc nam tánh, chỉ giống cái thuộc nữ tánh, những danh từ chỉ vật vô tri không phải luôn thuộc trung tánh. Ví dụ: rukkha (cây), canda (mặt trăng), thuộc nam tánh; dhân (tài sản), citta (tâm) thuộc trung tánh. 

Hai danh từ chỉ một vật có thể có tánh khác nhau: pāsāṇa và silā đều chỉ hòn đá, chữ trước thuộc nam tánh, chữ sau thuộc nữ tánh. Chữ geha (nhà) vừa thuộc nam tánh, vừa thuộc trung tánh; kucchi (bụng) thuộc cả nam tánh và nữ tánh.

  •  Chữ Pāḷi biến thể theo 8 cách sau:
  1. Paṭhamā: Chủ cách
  2. Dutiyā: Đối cách
  3. Tatiyā: Sở dụng cách
  4. Catutthī: Chỉ định cách
  • Pañcami: Xuất xứ cách
  • Chaṭṭhī: Sở thuộc cách
  • Sattamī: Định sở cách
  • Āpalana: Hô cách

BIẾN CÁCH CÁC DANH TỪ

  •  Các danh từ Pāḷi biến thể khác nhau tuỳ theo tánh và vĩ ngữ.

Biến cách của danh từ nara (Nam tánh vĩ ngữ a):

Cách Số ít Số nhiều
1. Chủ cách naro narā
2. Đối cách naraṃ nare
3. Sở dụng cách narena narehi, narebhi
4. Chỉ định cách narāya, narassa narānaṃ
5. Xuất xứ cách narā, naramhā, narasmā narehi, narebhi
6. Sở thuộc cách narassa narānaṃ
7. Định sở cách nare, naramhi, narasmiṃ naresu
8. Hô cách nara, narā narā

Những từ sau đây cũng biến cách tương tự chữ nara:

  • Manussa: con người
  • Hattha: tay, cánh tay
  • Pāda: chân
  • Kāya: thân
  • Rukkha: cây
  • Pāsāṇa: hòn đá
  • Gāma: làng
  • Buddha: đức Phật
  • Saṅgha: Hội chúng (Tăng)
  • Āloka: ánh sáng
  • Loka: thế giới
  • Ākāsa: bầu trời
  • Suriya: mặt trời
  • Canda: mặt trăng
  • Magga: con đường
  • Putta: con, con trai (trong gia đình); chàng trai
  • Dhamma: Giáo Pháp
  • Purisa: đàn ông; con người
  • Sakuṇa: con chim
  • Dāsa: nô lệ
  • Bhūpāla: đức vua
  • Mayūka: con công
  • Kassaka: nông dân
  • Lekhaka: thư ký
  • Deva: chư thiên, thiên thần
  • Vānara: con khỉ
  • Vihāra: tịnh xá
  • Dīpa: ngọn đèn; hòn đảo
  • Aja: con dê
  • Kumāra: bé trai
  • Vāṇiya: thương nhân, lái buôn
  • Sīha: sư tử
  • Mitta: bạn
  • Mañca: cái giường
  • Āhāra: vật thực, thức ăn
  • Cora: tên trộm
  • Miga: con nai; thú vật
  • Assa: con ngựa
  • Goṇa: con bò
  • Sunakha: con chó
  • Varāha: con heo (lợn)
  • Kāka: con quạ
  • Bảng biến cách của danh từ nam tánh vĩ ngữ a:
Cách Số ít Số nhiều
1. Chủ cách o ā
2. Đối cách aṃ e
3. Sở dụng cách ena ehi, ebhi
4. Chỉ định cách āya, assa ānaṃ
5. Xuất xứ cách ā, amhā, asmā ehi, ebhi
6. Sở thuộc cách assa ānaṃ
7. Định sở cách e, amhi, asmiṃ esu
8. Hô cách a, ā ā

Dhamma Nanda

BQT trang Theravāda cố gắng sưu tầm thông tin tài liệu Dhamma trợ duyên quý độc giả tìm hiểu về Dhamma - Giáo Pháp Bậc Giác Ngộ thuyết giảng suốt 45 năm sau khi Ngài chứng đắc trở thành Đức Phật Chánh Đẳng Chánh Giác vào đêm Rằm tháng 4, tìm hiểu thêm phương pháp thực hành thiền Anapana, thiền Vipassana qua các tài liệu, bài giảng, pháp thoại từ các Thiền Sư, các Bậc Trưởng Lão, Bậc Thiện Trí.