Pali Căn Bản – Bài 24
BÀI 24
- Biến cách của những danh từ nữ tính tận cùng bằng –u:
Dhenu = bò cái
Số ít: | Số nhiều: | |
CC.
HC. ĐC. SDC. XSC. CĐC. STC. ĐSC. |
dhenu
dhenu dhenuṃ dhenuyā dhenuyā dhenuyā dhenuyā dhenuyā, dhenuyaṃ |
dhenū, dhenūyo
dhenū, dhenūyo dhenū, dhenūyo dhenūhi, (dhenūbhi) dhenūhi (dhenūbhi) dhenūnaṃ dhenūnaṃ dhenūsu |
- Những danh từ được biến cách tương tự như sau:
yāgu
kāsu vijju rajju daddu dhātu sassu vadhu kaṇeru |
– cháo
– hố, hầm mỏ – chớp, sét – dây cáp, dây thừng, dây chão – bệnh chàm – nguyên tố, di vật, xá–lợi – mẹ vợ, mẹ chồng – con dâu – con voi cái |
- Những động từ:
thaketi
nāseti sammajjati obhāseti bhajati bandhati vibhajati bhañjati māpeti vihiṃsati chaḍḍeti pattharati |
– đóng, khép
– phá hoại, phá hủy, tàn phá, tiêu diệt – quét – chiếu sáng, rọi sáng, soi sáng – đi cùng, đi theo – buộc, cột, trói – tách rời ra, phân ra, chia ra – làm gãy, bẻ gãy, làm nứt, làm vỡ, đập vỡ – xây dựng, tạo nên, tạo ra – làm hại, gây tai hại, làm tổn hại – ném, vứt, quăng, liệng, lao – trải ra |
BÀI TẬP 24:
Dịch sang tiếng Việt:
1) Vadhū sassuyā dhenuṃ rajjuyā bandhitvā khettaṃ nesi.
2) Ammā yāguṃ pacitvā dārakānaṃ datvā mañce nisīdi.
3) Yuvatiyā hatthesu ca aṇgulīsu ca daddu atthi.
4) Mayaṃ aṭaviyaṃ carantiyo kaṇeruyo apassimha.
5) Itthī yuvatiyā bhattaṃ pacāpetvā dārikānaṃ thokaṃ thokaṃ vibhaji.
6) Tumhe vijjuyā ālokena guhāyaṃ sayantaṃ sīhaṃ passitha.
7) Yuvatiyā hatthesu kumārehi dinnā mālāyo santi.
8) Vadhū khette kāsūsu patitāni phalāni saṃhari.
9) Brāhmaṇo Buddhassa dhātuyo vibhajitvā bhūpālānaṃ adadi / adāsi.
10) Vadhū sassuyā pāde vandi.
11) Yuvatiyā gehaṃ sammajjitabbaṃ hoti.
12) Devatāyo sakalaṃ (toàn bộ) vihāraṃ obhāsentiyo Buddhaṃ upasaṅkamiṃsu.
13) Aṭavīsu vasantiyo kaṇeruyo sākhāyo bhañjitvā khādanti.
14) Ahaṃ rukkhassa chāyāyaṃ nisinnānaṃ dhenūnaṃ ca goṇānaṃ ca tiṇāni adadiṃ / adāsiṃ.
15) Itthī magge gacchantiṃ ammaṃ passitvā rathaṃhā oruyha taṃ vanditvā rathasmaṃ āropetvā gehaṃ nesi.
16) Vadhū gehassa dvāraṃ thaketvā nahāyituṃ nadiṃ upasaṅkamitvā yuvatīhi saddhiṃ sallapantī nadiyā tīre aṭṭhāsi.
17) Bhūpālo manusse vihiṃsante core nāsetvā dipaṃ pālesi.
18) Ammā asappurise bhajamāne putte samaṇehi ovādāpesi.
19) Sappurisena kiṇitvā āhaṭehi bhaṇḍehi chaḍḍetabbaṃ natthi.
20) Mā tumhe gāme vasante kassake vihiṃsatha.
Dịch sang tiếng Pāli:
1) Người mẹ đã lấy vàng đã được để trong cái hộp và đã cho người con gái.
2) Cô dâu đã cúng dường chư thiên với những vòng hoa và những trái cây.
3) Nếu anh (có thể) đào những cái hố,tôi có thể trồng những cây.
4) Các anh hãy đi đến cánh đồng và mang ngũ cốc về nhà.
5) Những con voi cái đã đi lang thang trong rừng trong khi đang ăn những cây chuối.
6) Tôi đã nhìn những cô thiếu nữ đang vượt qua dòng sông bằng thuyền.
7) Cô thiếu nữ đã kéo những cành cây (đã bị) rơi trong cái hố.
8) Những tia sáng của mặt trời chiếu sáng thế gian.
9) Trong khi đang hát những bài hát những người chị đã đi đến hồ để tắm.
10) Sau khi đã cột con bò cái bằng sợi dây thừng Người đàn bà đã dẫn nó đến cánh đồng.
11) Cô dâu đã đi đến Anurādhapura với bà mẹ chồng để đảnh lễ những xá lợi của Đức Phật.
12) Cầu mong đức hạnh và trí tuệ soi sáng những tâm hồn của loài người trong thế gian.
-ooOoo-