Giáo Trình Pali 2 – Đệ Nhị Chuyển Hoá Ngữ: Chuyển Hoá Ngữ Danh Động Từ & Bất Biến Chuyển Hoá Ngữ
II. LOẠI THỨ HAI : CHUYỂN HÓA NGỮ
DANH ĐỘNG TỰ (BHĀVATADDHI)
(1)-tā, -tta, -ttana, -ṇya và -ṇeyya được tiếp theo một số danh từ để chỉ trạng thái, bản chất hay tính cách của sự vật.
-tā :
lahu (nhẹ) + tā : lahutā (sự nhẹ nhàng).
sūra (anh hùng) + tā : sūratā (sự anh hùng).
seṭṭha (cao nhất) + tā : seṭṭhatā (sự vĩ đại)
hīna (tầm thường) + tā : hīnatā (sự tầm thường).
-tta :
manussa + tta : manussatta (tình trạng con người, nhân đạo)
yācaka + tta : yācakatta (tình trạng ăn mày).
bahussuta + tta : bahussutatta (tình trạng thông thái).
-ttana :
puthujjana + ttana : puthujjanattana (tình trạng người phàm phu) .
jāyā + ttana : jāyattana (tình trạng người vợ).
-ṇya :
aroga (sức khỏe) + ṇya : ārogya (sự khỏe mạnh).
dubbala (yếu) + ṇya : dubbalya (sự yếu đuối).
(ṇ ở trong ṇya là dấu hiệu chỉ sự tăng cường nguyên âm đầu).
(2)Nhiều phụ âm đứng trước ṇya đổi hình thức của chúng cùng với ya của vĩ ngữ .
t + ṇya : tya đổi thành cca
l + ṇya : lya đổi thành lla
d + ṇya : dya đổi thành jja
ṇ + ṇya : ṇya đổi thành ñña
j + ṇya : jya đổi thành jja
s + ṇya : sya đổi thành ssa.
paṇḍita + ṇya : paṇḍitya : paṇḍicca (sự thông thái).
adhipati + ṇya : ādhipatya : ādhipacca (sự chủ tể, sự cai trị).
bahusuta + ṇya : bāhusutya : bāhusacca (sự học rộng). (chữ u trong suta được đổi thành a).
kusala + ṇya : kosalya : kosalla (sự khéo léo).
vipula + ṇya : vepulya : vepulla (sự tăng thêm, sự dồi dào).
suhada + ṇya : sohadya : sohajja (sự thân mật).
rāja + ṇya : rājya : rajja (vương nghiệp, vương quốc).
nipuṇa + ṇya : nepuṇya : nepuñña (tài khéo, kinh nghiệm).
gilāna + ṇya : gelanya : gelañña (sự đau ốm).
sumana + ṇya : somanasya (thêm một chữ s vào ngữ căn) : somanassa (vui).
bhisaja (y sĩ) + ṇya : bhesajya : bhesajja (thuốc, công việc của y sĩ).
-ṇeyya :
adhipati + ṇeyya : ādhipateyya (địa vị chủ tể; uy quyền).
saṭha + ṇeyya : sāṭheyya (sự gian lận)
patha + ṇeyya : pātheyya (lương thực đi đường).
(3)“-ṇa” được tiếp sau một ít danh từ để chỉ trạng thái, tình trạng.
paṭu + ṇa: pāṭava (tài khéo; chuyên môn)
garu + ṇa: gārava (sự nặng nề; sự kính trọng).
Chú ý : Những chuyển hóa ngữ hình thành với “tā” thuộc về nữ tính, những chuyển hóa ngữ hình thành với –tta, –ttana, –ṇya và –ṇeyya thuộc về trung tánh.
pāṭava và gārava thuộc về nam tánh.
paṭutā, garutā (nữ) và paṭuttaṃ, garuttaṃ (trung) cũng được hình thành.
III. BẤT BIẾN CHUYỂN HÓA NGỮ
VÀ TRẠNG TỪ CHUYỂN HÓA NGỮ (AVYAYATADDHITA)
(4)“-kkhattuṃ” được tiếp sau những con số đếm để hình thành những trạng từ cấp số nhân.
eka + kkhattuṃ : ekakkhattuṃ (một lần).
dvikkhattuṃ (hai lần).
dasakkhattuṃ (mười lần).
sahassakkhattuṃ (ngàn lần).
bahukkhattuṃ (nhiều lần).
(5)“-dhā” được tiếp sau những số đếm để hình thành những trạng từ chỉ cách thế.
pañca + dhā : pañcadhā (theo năm cách)
dasadhā (theo mười cách).
satadhā (một trăm kiểu cách).
bahudhā (bằng nhiều cách).
katidhā (bằng không biết bao nhiêu cách).
(6)“-so” được tiếp sau một số danh từ để hình thành những trạng từ có ý nghĩa phân phối.
Ví dụ :
pañcaso (từng năm cái một).
ṭhānaso (tùy theo nơi chỗ).
padaso (từng chữ một).
sabbaso (trong mọi cách).
yoniso (tùy theo cách, đúng cách).
bahuso (bằng nhiều cách: hầu hết).
(7)“-thà” và “-thaṃ” được tiếp sau một số đại danh từ để hình thành những trạng từ chỉ cách thức.
ta + thā : tathā (như vậy, bằng cách ấy).
ya + thā : yathà (như)
añña + thā : aññathà (bằng một cách khác).
ubhaya + thā : ubhayathā (bằng cả hai cách)
sabba + thā : sabbathā (bằng mọi cách).
kiṃ+ thaṃ : kathaṃ (bằng cách nào).
ima + thaṃ : itthaṃ (như thế).
(ima đổi thành i và th của tiếp vĩ ngữ được gấp đôi).
(8)“-ana” được tiếp sau một số bất biến từ để hình thành những tĩnh từ :
ajja + tana : ajjatana (thuộc về hôm nay).
sve + tana : svātana (thuộc về ngày mai).
hīyo + tana : hīyattana (thuộc hôm qua).
purā + tana : purātana (thuộc về những ngày trước, xưa cũ):
sanaṃ + tana : sanantana (cũ xưa).
(sve đổi thành svā và hīyo đổi thành hīya trước tana).
(9)“-tra” “-ttha”, “-hiṃ” và “-haṃ” được tiếp sau một số đại danh từ để hình thành trạng từ chỉ nơi chốn.
sabba + tra : sabbatra | (khắp mọi nơi). | |
sabba + ttha : sabbattha | ||
ta + tra : tatra | (ở đấy). | |
ta + ttha : tattha | ||
ya + ttha : yattha (bất cứ ở đâu) | ||
añña + tra : aññatra (ở ngoài, ở một chỗ khác, ngoại trừ, ngoài ra). | ||
ima + ttha (ở đây). (ma bị hủy bỏ và đổi thành e). | ||
ima + tra : atra (ở đây). (ma bị bỏ và i đổi thành a). | ||
kiṃ + hiṃ : kuhiṃ (ở đâu) (kiṃ đổi thành ku). | ||
kiṃ + haṃ : kahaṃ. (kiṃ đổi thành ka). | ||
ta + hiṃ, haṃ : tahiṃ, tahaṃ (ở đấy). |
(128)“-dā”, “-dāni” và “-dācanaṃ” được tiếp sau một số đại danh từ để hình thành những trạng từ chỉ thời gian :
ya + dā : yadā (bất cứ lúc nào; mỗi khi).
ta+ dā : tadā (khi ấy).
sabba + dā : sabbadā (mãi mãi)
eka + dā : ekadā (một thuở, ngày).
kiṃ + dà : kadā (khi nào ?)
ima + dāni : idāni (bây giờ).
kiṃ + dācanaṃ : kudācanaṃ (đôi khi)
(na kudācanaṃ : không bao giờ).
(129)“-ha” và “-dha” được tiếp sau “-ima” để hình thành hai trạng từ chỉ nơi chốn:
ima + ha = iha (ở đây)
ima + dha = idha (ở đây). (ma của ima : bị hủy bỏ).
BÀI TẬP 22
DỊCH RA TIẾNG VIỆT VÀ DỊCH NGHĨA CÁC CHUYỂN HÓA NGỮ.1/ Āyasmā Ānandatthero Bhagavato sāvakesu bāhusaccena paṇḍiccena ca aggo ahosi. 2/ Medhāvinī māṇavī dullabhaṃ manussattaṃ labhitvā bahuṃ puññaṃ upaciṇāti. 3/ Rogī vejjena dinnabhesajjaṃ upasevitvā ārogyaṃ paṭilabhitvā attano somanassaṃ pakāsesi. 4/ Ekadā Mahākassapatthero gelaññenābhipīḷito Rājagahato avidūre Pipphaliguhāyaṃ vihari. 5/ Medhāvino sissā garūnaṃ mahantaṃ gāravaṃ dassetvā nānāsatthesu pāṭavaṃ labhanti. 6/ “Yathā tasmiṃ gehe ṭhapetvā māṇavakassa pallaṅkaṃ aññaṃ kiñci āsanaṃ na dissati, tathā adhiṭṭhāsi.” (Samp.i. 38). 7/ “Tato paṭṭhāya yattha yattha paṇḍitasamanabrāhmaṇā atthī ti vadanti, tattha tattha gantvā sākacchaṃ karonti.” (Dh.A 1,90). 8/ “Sahassakkhattuṃ attānaṃ Nimminitvāna Panthako Nisīd’ ambavane ramme Yāva kālappavedanā.” (Dh.A.i, 248). 9/ “Mettāsahagatena cetanā ekaṃ disaṃ pharitvā viharati, tathā dutiyaṃ, tathā tatiyaṃ, tathā catutthaṃ.” (D.ii, 49, etc). 10/ “Adhanānaṃ dhane ananuppadiyamāne dāḷiddiyaṃ vepullaṃ agamāsi : dāḷiddiye vepullaṃ gate adinnādānaṃ vepullaṃ agamāsi.” (D.ii, 68). 11/”Devatā tassa nepuññaṃ Pakāsetuṃ mahājane Chādesuṃ potthakaṃ so pi Dvattikkhattuṃ pi taṃ akā” (Mhv.37, 238). 12/ “Tassa khipantassa nāsikā asidhārāya paṭihatā dvidhā chijji.” (J.Asilakkhaṇa). |
|
NGỮ VỰNG | |
|
|
|
|
DỊCH RA TIẾNG PĀLI VÀ SỬ DỤNG NHỮNG CHUỂN HOÁ NGỮ KHI CÓ THỂ
|
|
NGỮ VỰNG | |
|
|