Giáo Trình Pali 3 – Một Vài Danh Từ Nữ Tánh Đặc Biệt

MỘT VÀI DANH TỪ NỮ TÁNH ĐẶC BIỆT

(22)Biến cách của Ratti (đêm)

Cách Số ít Số nhiều
1.Chủ cách ratti  rattī, rattiyo, ratyo
2.Đối cách rattiṃ  rattī, rattiyo, ratyo
3.Sở dụng cách rattiyā, ratyā rattībhi, rattīhi
4.Chỉ định cách rattiyā, ratyā rattīnaṃ
5.Xuất xứ cách rattiyā, ratyā rattībhi, rattīhi
6.Sở thuộc cách rattiyā, ratyā rattīnaṃ
7.Định sở cách rattiyā, ratyā, rattiyaṃ, ratyaṃ, rattaṃ, ratto rattīsu
8.Hô cách ratti  rattī, rattiyo, ratyo

(23)Biến cách của Nadī (sông)

Cách Số ít Số nhiều
1.Chủ cách nadī  nadī, nadiyo, najjo, najjāyo
2.Đối cách nadiyaṃ, nadiṃ nadī, nadiyo, najjo, najjāyo
3.Sở dụng cách najjā, nadiyā nadībhi, nadīhi
4.Chỉ định cách najjā, nadiyā nadīnaṃ 
5.Xuất xứ cách najjā, nadiyā nadībhi, nadīhi
6.Sở thuộc cách najjā, nadiyā nadīnaṃ 
7.Định sở cách najjaṃ, nadiyaṃ, nadiyā nadīsu 
8.Hô cách nadī  nadī, nadiyo, najjo, najjāyo

(24)Biến cách của pokkharaṇī (hồ sen)

Cách Số ít Số nhiều
1.Chủ cách pokkharaṇī pokkharaṇī, pokkharaṇiyo, pokkharañño
2.Đối cách pokkharaniṃ pokkharanī, pokkharaṇiyo, pokkharañño
3.Sở dụng cách pokkharaṇiyā, pokkharaññā pokkharaṇībhi, pokkharaṇīhi
4.Chỉ định cách pokkharaṇiyā, pokkharaññā pokkharaṇīnaṃ
5.Xuất xứ cách pokkharaṇiyā, pokkharaññā pokkharaṇībhi, pokkharaṇīhi
6.Sở thuộc cách pokkharaṇiyā, pokkharaññā pokkharaṇīnaṃ
7.Định sở cách pokkharaṇiyā, pkkharaṇiyaṃ, pokkharaññaṃ, pokkharaññā pokkharaṇīsu
8.Hô cách pokkharaṇī pokkharaṇī, pokkharaṇiyo, pokkharañño

(25) DANH TỪ NỮ TÁNH KẾT THÚC BẰNG Ū JAMBŪ (cây hoan râm bụt)

Cách Số ít Số nhiều
1.Chủ cách jambū  jambū, jambuyo
2.Đối cách jambuṃ  jambū, jambuyo
3.Sở dụng cách jambuyā  jambūbhi, jambūhi
4.Chỉ định cách jambuyā  jambūnaṃ 
5.Xuất xứ cách jambuyā  jambūbhi, jambūhi
6.Sở thuộc cách jambuyā  jambūnaṃ 
7.Định sở cách jambuyaṃ, jambuyā jambūsu 
8.Hô cách jambū  jambū, jambuyo

Biến cách tương tự:

  • Bhū: đất; camū: đạo quân
  • Sarabhū: tên con sông sarayū; vadhū: đàn bà
  • Sarabū: con thằng lằn; vāmūrū: đàn bà có bắp vế đẹp

(26) Cách chia động từ Vada (nói)

(chỉ ở năng động thể)

HIỆN TẠI

Parassapada

Ngôi Số ít Số nhiều
Ngôi 3 vadati, vadeti, vajjati vadanti, vadenti, vajjanti
Ngôi 2 vadasi, vadesi, vajjasi vadatha, vadetha, vajjatha
Ngôi 1 vadāmi, vademi, vajjāmi vadāma, vadema, vajjāma

MỆNH LỆNH CÁCH

Parassapada

Ngôi Số ít Số nhiều
Ngôi 3 vadatu, vadetu, vajjatu vadantu, vadentu, vajjantu
Ngôi 2 vada, vadāhi, vadehi, vajjāhi vadatha, vadetha, vajjatha
Ngôi 1 vadāmi, vademi, vajjāmi vadāma, vadema, vajjāma

KHẢ NĂNG CÁCH

Parassapada

Ngôi Số ít Số nhiều
Ngôi 3 vade, vadeyya, vajje, vajjeyya vadeyyuṃ, vajjeyyuṃ, vajjuṃ
Ngôi 2 vadeyyāsi, vajjāsi vadeyyātha, vajjātha
Ngôi 1 vadeyyāmi, vajjāmi vadeyyāma, vajjāma

QUÁ KHỨ

Parassapada

Ngôi Số ít Số nhiều
Ngôi 3 avadi, vadi, avadittha, vadittha āvaduṃ, vaduṃ, avadiṃsu, vadiṃsu
Ngôi 2 avado, vado, avadi, vadi avadittha, vadittha
Ngôi 1 āvadiṃ, vadiṃ avadimha, vadimha, avadimhā, vadimhā

Thể sai khiến của động từ căn này được lập với tiếp vĩ ngữ āpe, không lập với e. Nếu lập với e thì có nghĩa khác hẳn: vādeti có nghĩa “làm ngân vang một nhạc khí” còn vadāpeti nghĩa là “khiến nói, làm cho phát ngôn”

(27) Cách chia động từ vaca (nói)

Những thể đơn giản của động từ cơ bản này ở thì hiện tại, mệnh lệnh cách và thể chọn lựa không được tìm thấy, nhưng những hình thức sai bảo như vāceti, vācenti thì có thấy.

(chỉ ở năng động thể)

THÌ QUÁ KHỨ BẤT TOÀN

Parassapada

Ngôi số ít số nhiều
Ngôi 3 avaca  avacū 
Ngôi 2 avaco  avacuttha 
Ngôi 1 avacaṃ  avacumhā 

Attanopada

Ngôi Số ít Số nhiều
Ngôi 3 avacuttha  avacatthuṃ 
Ngôi 2 avacase  avacavhaṃ 
Ngôi 1 avaciṃ  avacāmhase 

QUÁ KHỨ

Parassapada

Ngôi Số ít Số nhiều
Ngôi 3 avacī, avacāsi  avacuṃ, avaciṃsu
Ngôi 2 avaco  avocuttha 
Ngôi 1 avociṃ  avocumhā 

Attanopada

Ngôi Số ít Số nhiều
Ngôi 3 avoca  avocu 
Ngôi 2 avacase  avocivhaṃ 
Ngôi 1 avociṃ  avocimhe 

VỊ LAI

(Chữ vaca được đổi thành vakkha)

Parassapada

Ngôi Số ít Số nhiều
Ngôi 3 vakkhati, vakkhissati vakkhanti, vakkhissanti
Ngôi 2 vakkhasi, vakkhissasi vakkhatha, vakkhissatha
Ngôi 1 vakkhāmi, vakkhissāmi vakkhāma, vakkhissāma

Attanopada

Ngôi Số ít Số nhiều
Ngôi 3 vakkhate, vakkhissate vakkhante, vakkhissante
Ngôi 2 vakkhase, vakkhissase vakkhavhe, vakkhissavhe
Ngôi 1 vakkhaṃ, vakkhissaṃ vakkhāmhe, vakkhissāmhe

TỶ DỤ NHÓM 4

  1. “So ‘haṃ ajja kathaṃ vajjaṃ
    Ahaṃ nicco ‘mhi, sassato”. Theg. V. 1200
  2. “Ehi, sārathi, gacchāhi
    Rathaṃ nīyātayāh’ imaṃ
    Ārogyaṃ brāhmaṇiṃ vajjā
    Pabbajito’ dāni brāhmaṇo”. Theg. V. 323.
  3. (a) “Vandanaṃ dāni vajjāsi
    Lokanāthaṃ anuttaraṃ”. Thig. V. 307
    (b) “Vandanaṃ dāni te vajjaṃ
    Lokanāthaṃ anuttaraṃ”. Ibid.v. 308.
  4. Na t’ āhaṃ sakkomi vitthārena dhammaṃ desetuṃ; api ca te saṅkhittena atthaṃ vakkhāmi”. V. m. 40.
  5. “Temhe hīyo amhākaṃ gehe kiñci alddhā yeva labhimhā ti avocuttha”. Samp.i. 37.
  6. Tena samayena Buddho Bhagavā uruvelāyaṃ viharati najjā nerañjarāya tīre bodhirukkhamuule”. V. m. 1.
  7. “Najjo yathā naragunasaṅghasevītā
    Puthū savatī upayanti sagaraṃ”. A.ii, 55
  8. “Ārāmacetyā vanacetyā
    Pokkharañño sunimmitā
    Manussa – rāmaneyyassa
    Kalaṃ nāgghanti soḷasiṃ”. S.i, 233.
  9. “Ekapaṇṇo ayaṃ rukkho
    Na bhūmyā caturaṇgulo”. J.i, 508.
  10. “Tato ratyā vivasāne suriyuggamanaṃ pati
    Indo Brahmā ca āgantvā maṃ namassiṃsu pañjalī”. Theg.v. 517.
  11. “Atha kho kosinārakā mallā āyasmantaṃ anuruddhaṃ etad avocuṃ”. D.ii,163.
  12. “Upajjhāyo maṃ avacāsi
    Ito gacchāmi sīvaka”. Theg.v. 14.
  13. “Papañ ca udapānañ ca ye dadanti upassayaṃ
    Tesaṃ divā ca ratto ca sadā puññaṃ pavaḍḍhati”. S.i, 33.
  14. “Najjāyo supatitthāyo, soṇṇavāluka – santhatā
    Acchā savanti ambūni, muccha – gumba – nisevitā”. J.vi, 278.
  15. “Evañ ca vadehi: “Sādhu kira bhavaṃ Ānando yena subhassa māṇvassa todeyyaputtassa nivesanaṃ, ten’ upasaṅkamatu”. D.l. 204.
  16. “Atha kho so mānavako … subhaṃ maṇavaṃ todeyyaputtam. Etad avoca: avocumha kho mayaṃ bhoto vacanena taṃ … bhavantaṃ Ānandaṃ”. Ibd.i, 204.
  17. “Yaṃ hi kayirā taṃ hi vace
    Yaṃ na kayirā na taṃ vade”. Theg.v. 226.
  18. “Mā maṃ āyasmanto kiñci avacuttha kalyāṇaṃ vā pāpakaṃ vā; ahaṃ p’ āyasmante na kiñci avakkhāmi kalyāṇaṃ vā pāpakaṃ vā”. Pārājika – pāli.
  19. “Mā āyasmā attānaṃ avacanīyaṃ akāsi, ….. āyasmā pi bhikkhū vadetu sahadhammena; bhikkhū pi āyasmantaṃ vakkhanti sahadhammena”. Ibid.

CHÚ GIẢI NHÓM 4

  1. Bây giờ, làm sao tôi có thể nói được rằng “Tôi là trường cửu, bất diệt”.
  2. Đến đây, hỡi người đánh xe, hãy đi đánh chiếc xe này về nhà vajjā hãy chúc cho người nữ Bà La Môn được sức khỏe và nói rằng nay vị Bà La môn đã xuất gia thành một Bà La môn.
  3. (a) Bây giờ, hãy bày tỏ sự tôn kính của tôi đối với đấng Thế Tôn Vô Thượng.
  4. (a) t’ āhaṃ: te + ahaṃ
    (b) Atthaṃ vakkhāmi: tôi sẽ nói mục đích.
  5. Etaṃ paṭisanthāraṃ upādaya: vì sự đãi ngộ thân mật này.
  1. (a) Naragaṇa – saṅgha – sevitā: được lui tới bởi nhiều đám người.
    (b) Putthu savantī: chảy tách biệt.

Bản dịch Tăng Chi Bộ Kinh ra anh ngữ nhan đề GRADUAL SAYINGS (ii, 64) cho một nghĩa khác như sau: “Như những con sông mang từng đám đông người, chảy xuôi rộng rãi về biển”.

Dịch giả bản trên đã dịch nara – gaṇa – saṅghasevitā là: “mang từng đám đông người”. Ở đây, tôi dịch hợp từ này thành ra: “được lui tới bởi nhiều đám người”

  1. Những công viên, rừng, hồ ao khéo xây cũng không đáng 1/16 vẻ đẹp của một con người.

Trong bản dịch anh ngữ Kindred sayings, những dòng này được dịch như sau: “Những vẻ đẹp khác nhau của công viên, rừng, hay hồ sen và đường thẳng kiều diễm.

Dành cho sự thưởng ngoạn của con người đều không đáng giá. Trong bản dịch trên, manussa – rāmaṇeyyassa được dịch là “dành cho sự thưởng ngoạn của người”. Nhưng như vậy, thì không phù hợp với giải thích trong bản luận sớ là manussa – rama – nīya – bhāvassa. G.s.i, 351.

  1. (a) Ratyā vivasāne: vào cuối đêm
    (b) suriyu …. Pati: khi mặt trời mọc. phân từ bất biến pati đòi hỏi một đối cách.
    (c) Pañjalī: chắp hai tay đưa lên chào.
  1. (a) Papā: là một nơi cung cấp nước cho khách bộ hành khát uống.
    (b) Upassaya: một chỗ ở.
  2. (a) Supatittha: có những bến đậu đò hay bến tắm tốt.
    (b) Soṇṇavāluka – santhatā: rải cát vàng.
    (c) Ambūni savanti: mang nước, xách nước.
  1. Hãy để nó nói những điều nó nên làm
    Đừng để nó nói những điều nó không nên làm.
  2. Kiñ kalyānaṃ vā pāpakaṃ vā: bất cứ gì thiện hay ác.
  3. (a) nā avacanīyaṃ akāsi: đừng làm cho ngươi thành một người khó nói
    (b) Sahadhamena: đúng pháp, đúng như pháp.

Dhamma Nanda

BQT trang Theravāda cố gắng sưu tầm thông tin tài liệu Dhamma trợ duyên quý độc giả tìm hiểu về Dhamma - Giáo Pháp Bậc Giác Ngộ thuyết giảng suốt 45 năm sau khi Ngài chứng đắc trở thành Đức Phật Chánh Đẳng Chánh Giác vào đêm Rằm tháng 4, tìm hiểu thêm phương pháp thực hành thiền Anapana, thiền Vipassana qua các tài liệu, bài giảng, pháp thoại từ các Thiền Sư, các Bậc Trưởng Lão, Bậc Thiện Trí.