BÀI TẬP 1
A – Dịch sang tiếng Việt: |
- Manussānaṃ
- Purise
- Hatthaṃ
- Pādamhi
- Kāyena
|
- Buddhesu
- Dhammaṃ
- Saṅghamhā
- Suriye
- Rukkhassa
|
- Ākāsena
- Bhūpālebhi
- Devā
- Candaṃ
- Gāmasmā
|
- Goṇāya
- Sīhānaṃ
- Asso
- Sakuṇa
- Mañcasmiṃ
|
B – Dịch sang Pāḷi |
- Những con chó
- Của cánh tay
- Trên những người
- Từ trên cây
- Trên những hòn đảo
- Với cái chân
- Bởi những cánh tay
|
- Cho con sư tử
- Của những con bò
- Từ những con chim
- Bởi ông vua
- Ôi! Vị thiên thần
- Cho mặt trời
- Trên trời
|
- Ngang qua thân
- Trên giường
- Của những mặt trăng
- Trên đời
- Con khỉ
- Ngang qua mặt trăng
|
|
BÀI TẬP 2
A – Dịch sang tiếng Việt |
- Purisassa goṇo
- Manussāṇaṃ hatthā
- Ākāsamhi sakuṇā
|
- Buddhassa dhammo
- Mañcese manussā
- Assānaṃ pādā
|
- Rukkhe sakuṇo
- Pasānamhi goṇo
- Lokasmiṃ manussā
- Bhūpālassa dīpā
|
B – Dịch sang Pāḷi |
- Cái thân của con bò
- Con chim trên cây
- Hòn đảo trên thế giới
- Với những bàn chân của con người
- Bởi những bàn tay của con khỉ
|
- Của những con chim ở trên trời
- Trong giáo lý của đức Phật
- Những ngôi làng của đức vua
- Những con chim từ nơi cây
- Con ngựa trên con đường
|
Chú ý: Khi dịch sang Pāḷi các mạo từ đươc bỏ qua. Pāḷi không có những mạo từ tương đương. Chữ ta (kia, đó) có thể dùng cho chỉ định mạo từ và chữ eka (một) dùng cho bất định mạo từ. Cả hai đều cùng một tánh, một số và một biến cách với những danh từ mà nó bổ nghĩa (có bản chia riêng).