Bộ Vị Trí Iii – Nhị Ðề Tương Ưng Lậu
NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG LẬU (Āsavasampayuttadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
THUẬN TÙNG
[363] Pháp tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu, sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn tương ưng lậu … hai uẩn.
Pháp bất tương lậu liên quan pháp tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng lậu, si và sắc sở y tâm liên quan các uẩn câu hành ưu.
Pháp tương ưng lậu và pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn tương ưng lậu … hai uẩn; Ba uẩn si và sắc sở y tâm liên quan một uẩn câu hành ưu … hai uẩn.
Pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn bất tương ưng lậu: … hai uẩn; sắc sở y tâm liên quan si câu hành ưu, câu hành hoài nghi câu hành trạo cử; vào sát na tái tục, ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật; ba sắc đại hiển liên quan một sắc đại hiển, một sắc đại hiển liên quan ba sắc đại hiển, hai sắc đại hiển liên quan hai sắc đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng liên quan si câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử.
Các pháp tương ưng lậu và pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan si câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử.
Pháp tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu và pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn và si câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử … hai uẩn.
Pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu và pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng lậu và các sắc đại hiển; sắc sở y tâm liên quan các uẩn và si câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử.
Các pháp tương ưng lậu và pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử, và si … hai uẩn.
[364] Pháp tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn tương ưng lậu … hai uẩn.
Pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu sanh khởi do cảnh duyên: si liên quan các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử.
Các pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn và si liên quan một uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử … hai uẩn.
Pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn bất tương ưng lậu … hai uẩn; vào sát na tái tục các danh uẩn liên quan ý vật.
Pháp tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do cảnh duyên: các uẩn tương ưng liên quan si câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử.
Pháp tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu và pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử, và si … hai uẩn.
[365] Pháp tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu sanh khởi do trưởng duyên: ba câu.
Pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do trưởng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn bất tương ưng lậu … sắc sở y tâm liên quan si câu hành ưu … một sắc đại hiển … sắc sở y tâm, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do trưởng duyên: các uẩn tương ưng liên quan si câu hành ưu.
Các pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do trưởng duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan si câu hành ưu.
Pháp tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu sanh khởi do trưởng duyên: ba uẩn liên quan một uẩn câu hành ưu và si … hai uẩn.
Pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu sanh khởi do trưởng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng lậu và các sắc đại hiển; sắc sở y tâm liên quan các uẩn câu hành ưu và si.
Các pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu và pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do trưởng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn câu hành ưu và si … hai uẩn.
Tất cả các duyên cần được giải rộng như vậy. Tóm lược.
[366] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có sáu cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có sáu cách; trong đẳng vô gián có sáu cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có chín cách, trong cận y có sáu cách; trong tiền sanh có sáu cách; trong trùng dụng có sáu cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có một cách; trong vật thực có chín cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có chín cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có sáu cách, trong bất tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có sáu cách; trong ly khứ có sáu cách; trong bất ly có chín cách.
DỨT THUẬN TÙNG.
ÐỐI LẬP
[367] Pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử.
Pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô nhân bất tương ưng lậu … hai uẩn … thời tái tục vô nhân cho đến câu chúng sanh vô tưởng.
[368] Pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng lậu.
Pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn bất tương ưng lậu; sắc sở y tâm liên quan si câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử; vào sát na tái tục, ý vật liên quan các danh uẩn … một sắc đại hiển … cho đến câu chúng sanh vô tưởng.
Pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu và bất tương ưng sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng lậu và các sắc đại hiển; sắc sở y tâm liên quan các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử, và si.
[369] Pháp tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu, sanh khởi do phi trưởng duyên: tóm lược.
[370] Pháp tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu sanh khởi do phi tiền sanh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn bất tương ưng lậu trong cõi vô sắc … hai uẩn.
Pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu sanh khởi do phi tiền sanh duyên: si câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử trong cõi vô sắc; sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng lậu.
Các pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu sanh khởi do phi tiền sanh duyên: ba uẩn và si liên quan một uẩn câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử trong cõi vô sắc … hai uẩn.
Pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do phi tiền sanh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn bất tương ưng lậu trong vô sắc … hai uẩn; sắc sở y tâm liên quan các uẩn bất tương ưng lậu; sắc sở y tâm liên quan si câu hành ưu câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử. Thời tái tục cho đến câu chúng sanh vô tưởng.
Pháp tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do phi tiền sanh duyên: các uẩn tương ưng liên quan si câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử trong cõi vô sắc.
Pháp tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu sanh khởi do phi tiền sanh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử, và si, trong cõi vô sắc … hai uẩn.
Pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu sanh khởi do phi tiền sanh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng lậu và các sắc đại hiển; sắc sở y tâm liên quan các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi câu hành trạo cử. Hai câu.
… do phi hậu sanh duyên: chín câu.
… do phi trùng dụng duyên: chín câu.
[371] Pháp tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu sanh khởi do phi nghiệp duyên: Tư tương ưng liên quan các uẩn tương ưng lậu.
Pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do phi nghiệp duyên: Tư bất tương ưng liên quan các uẩn bất tương ưng lậu.
Pháp tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do phi nghiệp duyên: Tư tương ưng liên quan si câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử.
Pháp tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu sanh khởi do phi nghiệp duyên: Tư tương ưng liên quan các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi câu hành trạo cử, và si.
… do phi quả duyên … do phi vật thực duyên… do phi quyền duyên … do phi thiền na duyên … do phi đồ đạo duyên … do phi tương ưng duyên … do phi bất tương ưng duyên … do phi vô hữu duyên … do phi ly khứ duyên …
[372] Trong phi nhân có hai cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có bảy cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
DỨT ÐỐI LẬP.
THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP
[373] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi tiền sanh … sáu cách; trong phi quả … chín cách; trong phi tương ưng … ba cách; trong phi bất tương ưng … bốn cách; trong phi vô hữu … ba cách; trong phi ly khứ … ba cách.
DỨT THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP.
ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG
[374] Trong cảnh từ phi nhân duyên có hai cách; trong vô gián … hai cách; trong đẳng vô gián … hai cách; trong nghiệp … hai cách; trong quả … một cách; trong vật thực … hai cách; trong đồ đạo … một cách; trong tương ưng … hai cách; trong bất tương ưng … hai cách; trong ly khứ … hai cách; trong bất ly … hai cách.
DỨT ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāra).
PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāro)
THUẬN TÙNG
[375] Pháp tương ưng lậu nhờ pháp tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên: có ba câu giống như phần liên quan.
Pháp bất tương ưng lậu nhờ pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn bất tương ưng lậu … hai uẩn … sắc sở y tâm nhờ si câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử; vào sát na tái tục, ý vật nhờ các danh uẩn, các danh uẩn nhờ ý vật; ba sắc đại hiển nhờ một sắc đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh nhờ các sắc đại hiển; các uẩn bất tương ưng lậu nhờ ý vật; si câu hành ưu câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử nhờ ý vật.
Pháp tương ưng lậu nhờ pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng lậu nhờ ý vật, các uẩn tương ưng nhờ si câu hành ưu câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử.
Pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu nhờ pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng lậu nhờ ý vật; sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển; các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm nhờ si câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử; các uẩn câu hành ưu và si và ý vật.
Pháp tương ưng lậu nhờ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và một uẩn tương ưng lậu và ý vật … hai uẩn; ba uẩn nhờ một uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử, và si … hai uẩn.
Pháp bất tương ưng lậu nhờ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn tương ưng lậu và các sắc đại hiển; sắc sở y tâm nhờ các uẩn câu hành ưu câu hành hoài nghi câu hành trạo cử, và si; si câu hành ưu, nhờ các uẩn câu hành ưu và ý vật.
Các pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu nhờ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn tương ưng lậu và sắc ý vật … hai uẩn; sắc sở y tâm nhờ các uẩn tương ưng lậu và các sắc đại hiển; ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn câu hành ưu câu hành hoài nghi câu hành trạo cử, và si … hai uẩn; ba uẩn và si nhờ một uẩn câu hành ưu và ý vật … hai uẩn.
[376] Pháp tương ưng lậu nhờ pháp tương ưng lậu sanh khởi do cảnh duyên: có ba câu giống như phần liên quan.
Pháp bất tương ưng lậu nhờ pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn nhờ một uẩn bất tương ưng lậu và ý vật … hai uẩn; vào sát na tái tục các danh uẩn nhờ ý vật nhãn thức nhờ nhãn xứ … thân thức nhờ thân xứ; các uẩn bất tương ưng lậu nhờ ý vật; si câu hành ưu câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ ý vật.
Pháp tương ưng lậu nhờ pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do cảnh duyên: các uẩn tương ưng lậu nhờ ý vật; các uẩn tương ưng nhờ si câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử.
Các pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu nhờ pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do cảnh duyên: các uẩn câu hành ưu câu hành hoài nghi câu hành trạo cử, và si nhờ ý vật.
Pháp tương ưng lậu nhờ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn nhờ một uẩn tương ưng lậu và ý vật … hai uẩn.
Pháp bất tương ưng lậu nhờ pháp bất tương ưng lậu và bất tương ưng lậu sanh khởi do cảnh duyên: si câu hành ưu câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành ưu câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và ý vật.
Các pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu nhờ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn và si nhờ một uẩn câu hành ưu câu hành hoài nghi câu hành trạo cử, và ý vật … hai uẩn.
… Do trưởng duyên … do vô gián duyên … do bất ly duyên …
[377] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách … tất cả đều có chín cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có một cách; trong bất ly có chín cách.
ÐỐI LẬP
[378] Pháp bất tương ưng lậu nhờ pháp tương ưng lậu sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
Pháp bất tương ưng lậu nhờ pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn vô nhân bất tương ưng lậu … hai uẩn; có cả thời tái tục vô nhân cho đến câu chúng sanh vô tưởng; nhãn thức nhờ nhãn xứ … thân thức nhờ thân xứ; các uẩn vô nhân bất tương ưng lậu nhờ ý vật; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ ý vật.
Pháp bất tương ưng lậu nhờ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và ý vật.
[379] Trong phi nhân có ba cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có bảy cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách; trong phi vô hữu có ba cách: trong phi ly khứ có ba cách.
Hai cách đếm kia cũng nên tạo như vậy.
PHẦN Y CHỈ (nissayavāro) cũng giống như PHẦN DUYÊN SỞ (paccayavāro).
PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāro)
THUẬN TÙNG
[380] Pháp tương ưng lậu hòa hợp pháp tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên.
[381] Trong nhân có sáu cách: trong cảnh có sáu cách: trong trưởng có sáu cách … tất cả đều có sáu cách … trong quả có một cách: trong bất ly có sáu cách.
DỨT THUẬN TÙNG.
ÐỐI LẬP
[382] Pháp bất tương ưng lậu hòa hợp pháp tương ưng lậu sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử hòa hợp các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
Pháp bất tương ưng lậu hòa hợp pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do phi nhân duyên … trùng…
[383] Trong phi nhân có hai cách: trong phi trưởng có sáu cách: trong phi tiền sanh có sáu cách; trong phi hậu sanh có sáu cách; trong phi trùng dụng có sáu cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có sáu cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách.
Hai cách đếm kia cũng nên tạo ra như vậy.
PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāro) cũng giống như PHẦN HÒA HỢP (saṃsaṭṭhavāro).
PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)
THUẬN TÙNG
[384] Pháp tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng nhân duyên: các nhân tương ưng lậu trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên.
Pháp tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng nhân duyên: các nhân tương ưng lậu trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên: sân trợ si và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng bằng nhân duyên: các nhân tương ưng lậu trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên: sân trợ các uẩn tương ưng, trợ si và trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng bằng nhân duyên; các nhân bất tương ưng lậu trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; si câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; có cả thời tái tục.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng nhân duyên; si câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng nhân duyên: si câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Các pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng nhân duyên: sân và si trợ các uẩn tương ưng lậu bằng nhân duyên.
Các pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng nhân duyên: sân và si trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Các pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng nhân duyên: sân và si trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
[385] Pháp tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng cảnh duyên: dựa vào các uẩn tương ưng lậu mà các uẩn tương ưng lậu sanh khởi .
Pháp tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng cảnh duyên: dựa vào các uẩn tương ưng lậu mà các uẩn bất tương ưng lậu và si sanh khởi.
Pháp tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng cảnh duyên: dựa vào các uẩn tương ưng lậu mà các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi câu hành trạo cử, và si sanh khởi.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới … bố tát … xét lại việc ấy; xét lại các thiện hạnh từng làm; xuất thiền … các bậc Thánh sau khi xuất đạo phản khán tâm đạo … quả … Níp bàn; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; các bậc Thánh phản khán các phiền não bất tương ưng lậu đã đoạn trừ; phản khán các phiền não đã dứt tuyệt; quán vô thường, khổ não, vô ngã đối với mắt … ý vật … các uẩn bất tương ưng lậu, không có sự vui thích ở đây. Dùng thiên nhãn thấy sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm bất tương ưng lậu; thiền không vô biên xứ trợ tâm thức vô biên xứ; thiền vô sở hữu xứ trợ tâm thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức; các uẩn bất tương ưng lậu trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn, trợ si bằng cảnh duyên.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới … bố tát, hoan hỷ thỏa thích với việc ấy, dựa vào đó mà ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi, hoài nghi … trạo cử … ưu sanh khởi; hoan hỷ các thiện hạnh từng làm … sau khi xuất thiền, hoan hỷ thỏa thích với thiền … con mắt … ý vật … các uẩn bất tương ưng lậu, dựa theo đó mà ái tham … tà kiến … ưu … hoài nghi … trạo cử sanh khởi.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng cảnh duyên: dựa vào con mắt … ý vật … các uẩn bất tương ưng lậu mà các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử và si sanh khởi.
Các pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng cảnh duyên: dựa vào các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử và si mà các uẩn tương ưng lậu sanh khởi.
Các pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do cảnh duyên: dựa vào các uẩn câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử và si mà các uẩn bất tương ưng lậu và si sanh khởi.
Các pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng cảnh duyên; dựa vào các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử và si mà các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử và si sanh khởi.
[386] Pháp tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: chú trọng các uẩn tương ưng lậu nên các uẩn tương ưng lậu sanh khởi. câu sanh trưởng: pháp trưởng tương ưng lậu trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
Pháp tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: Pháp trưởng tương ưng lậu trợ các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên; pháp trưởng câu hành ưu trợ si và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh: pháp trưởng tương ưng lậu trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên; trưởng câu hành ưu trợ các uẩn tương ưng, si và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: xét lại một cách khăng khít với việc bố thí … trì giới … bố tát … các thiện hạnh từng làm … sau khi xuất thiền, phản khán thiền … các bậc Thánh sau khi xuất đạo, phản khán đạo … quả … phản khán Níp bàn một cách khăng khít; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng trưởng duyên. Câu sanh trưởng: pháp trưởng bất tương ưng lậu trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: sau khi bố thí … trì giới … hành bố tát, hân hoan thỏa thích một cách khăng khít với việc ấy, chú tâm theo đó mà ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi; xét lại các thiện hạnh từng làm … xuất thiền … hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với con mắt … ý vật, các uẩn bất tương ưng lậu, chú tâm theo đó mà ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi.
[387] Pháp tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng vô gián duyên: các uẩn tương ưng lậu kế trước trợ các uẩn tương ưng kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng vô gián duyên: các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử kế trước trợ si câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử kế sau bằng vô gián duyên; các uẩn tương ưng lậu trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên.
Pháp tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng vô gián duyên: các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử kế trước trợ cho các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử, và si kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng vô gián duyên: si câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử kế trước trợ si câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử kế sau bằng vô gián duyên; các uẩn bất tương ưng lậu kế trước trợ các uẩn bất tương ưng lậu kế sau bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng vô gián duyên: si câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử kế trước trợ các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử kế sau bằng vô gián duyên; tâm khai môn trợ các uẩn tương ưng lậu bằng vô gián duyên.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng vô gián duyên: si câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử kế trước trợ các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử và si kế sau bằng vô gián duyên; tâm khai môn trợ các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử và si bằng vô gián duyên.
Pháp tương ưng lậu và pháp bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng vô gián duyên: các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử và si kế trước trợ các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử kế sau bằng vô gián duyên.
Các pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng vô gián duyên: các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử và si kế trước trợ si câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử kế sau bằng vô gián duyên; các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử và si trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên.
Các pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng vô gián duyên; các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử kế trước và si trợ các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử kế sau và si bằng vô gián duyên.
Pháp tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng đẳng vô gián duyên … bằng câu sanh duyên: chín câu … bằng hỗ tương duyên: sáu câu … bằng y chỉ duyên: chín câu.
[388] Pháp tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: các uẩn tương ưng lậu trợ các uẩn tương ưng lậu bằng cận y duyên.
Pháp tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: các uẩn tương ưng lậu trợ các uẩn bất tương ưng lậu và si bằng cận y duyên.
Pháp tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: các uẩn tương ưng lậu trợ các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử, và si bằng cận y duyên.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: nương theo đức tin mà bố thí … trì giới … trùng … nương theo trí tuệ … lạc thân … sàng tọa … si mà nhập thiền; đức tin … trùng … trí tuệ, lạc thân khổ thân, và si trợ cho đức tin và si bằng cận y duyên.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: do nương đức tin mà khởi ngã mạn chấp tà kiến; do nương giới hạnh … trí tuệ … lạc thân … khổ thân … thời tiết … thực phẩm … sàng tọa … do nương si mà sát sanh … trùng … chia rẽ tăng. Ðức tin và si trợ cho ái tham … trùng … trợ cho vọng cầu bằng cận y duyên.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: đức tin … giới hạnh … si trợ cho các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử, và si, bằng cận y duyên.
Pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử, và si, trợ các uẩn tương ưng lậu bằng cận y duyên. Nên hỏi phần căn gốc … các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử, và si trợ các uẩn bất tương ưng lậu và si bằng cận y duyên.
Pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử, và si, trợ cho các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử và si bằng cận y duyên.
[389] Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán vô thường, khổ não, vô ngã đối với mắt … ý vật; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe âm thanh; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức. Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn bất tương ưng lậu và si bằng tiền sanh duyên.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với mắt … với ý vật, nhân đó ái tham sanh khởi … trùng … ưu sanh khởi. Vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn tương ưng lậu bằng tiền sanh duyên.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: dựa theo mắt … ý vật mà các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử, và si sanh khởi. Vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử, và si bằng tiền sanh duyên.
[390] Pháp tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng hậu sanh duyên: các uẩn tương ưng lậu sanh về sau trợ thân sắc này đã sanh trước bằng hậu sanh duyên.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng hậu sanh duyên: các uẩn bất tương ưng lậu và si sanh về sau trợ cho thân này đã sanh trước bằng hậu sanh duyên.
Pháp tương ưng lậu và bất tương ưng trợ pháp bất tương ưng lậu bằng hậu sanh duyên: các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử và si sẽ sanh về sau trợ cho thân này đã sanh trước bằng hậu sanh duyên.
[391] Pháp tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng trùng dụng duyên: có chín câu. Không có tâm khai môn và tâm xuất lộ.
[392] Pháp tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng nghiệp duyên: Tư tương ưng lậu trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên.
Pháp tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư tương ưng lậu trợ các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: Tư tương ưng lậu trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp, bằng nghiệp duyên; Tư câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử trợ si và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
Pháp tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng nghiệp duyên: Tư tương ưng lậu trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên; Tư câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử, trợ các uẩn tương ưng, si, và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư bất tương ưng lậu trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: Tư bất tương ưng lậu trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
[393] Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng quả duyên: có một câu.
[394] Pháp tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng vật thực duyên: vật thực tương ưng lậu trợ các uẩn tương ưng bằng vật thực duyên.
Pháp tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng vật thực duyên: vật thực tương ưng lậu trợ các sắc sở y tâm bằng vật thực duyên; vật thực câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử trợ si và các sắc sở y tâm bằng vật thực duyên.
Pháp tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng vật thực duyên: vật thực tương ưng lậu trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng vật thực duyên; vật thực câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử trợ các uẩn tương ưng, si và các sắc sở y tâm bằng vật thực duyên.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng vật thực duyên: vật thực bất tương ưng lậu trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng vật thực duyên; vào sát na tái tục đoàn thực (kabaliṅkāro āhāro) trợ thân này bằng vật thực duyên.
[395] Pháp tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng quyền duyên: bốn câu … bằng thiền na duyên: bốn câu … bằng đồ đạo duyên: bốn câu … bằng tương ưng duyên: sáu câu.
[396] Pháp tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn tương ưng lậu trợ các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên. Hậu sanh: các uẩn tương ưng lậu trợ thân đã sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh tiền sanh và hậu sanh. Phần tóm tắt cần được giải rộng.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng bất tương ưng duyên. Chỉ có tiền sanh: ý vật trợ các uẩn tương ưng lậu bằng bất tương ưng duyên.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng bất tương ưng duyên: Chỉ có tiền sanh: ý vật trợ các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử, và si bằng bất tương ưng duyên.
Các pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu trợ pháp trợ pháp bất tương ưng lậu bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử, và si trợ các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên. Hậu sanh: các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử, và si trợ thân đã sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
[397] Pháp tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng hiện hữu duyên: có một cách.
Pháp tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn tương ưng lậu trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử trợ si và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn tương ưng lậu trợ thân đã sanh trước này bằng hiện hữu duyên.
Pháp tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng hiện hữu duyên: giống như câu sanh duyên.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực, quyền. Phần tóm lược cần được giải rộng.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh. si câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử, trợ các uẩn tương ưng bằng hiện hữu duyên. Tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với con mắt … ý vật, dựa theo đó mà ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi, hoài nghi … trạo cử … ưu sanh khởi; ý vật trợ các uẩn tương ưng lậu bằng hiện hữu duyên.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: si câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử, trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Tiền sanh: dựa vào con mắt … ý vật, các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử, và si sanh khởi. Các pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn tương ưng lậu và ý vật trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn … một uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử, và si trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên; hai uẩn …
Các pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: các uẩn tương ưng lậu và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử và si trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử và ý vật trợ si bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn tương ưng lậu và đoàn thực trợ thân này bằng hiện hữu duyên. hậu sanh: các uẩn tương ưng lậu và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
Các pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử, và si trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; hai uẩn.
[398] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y… có chín cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có bốn cách; trong quả có một cách; trong vật thực có bốn cách, trong quyền có bốn cách, trong thiền na có bốn cách; trong đồ đạo có bốn cách; trong tương ưng có sáu cách; trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách, trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.
ÐỐI LẬP
[399] Pháp tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng cảnh duyên: … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên.
Pháp tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên …
Pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
[400] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; trong phi trưởng có chín cách; … tất cả đều có chín cách … trong bất ly có chín cách.
DỨT ÐỐI LẬP
THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP
[401] Trong phi cảnh từ nhân duyên có chín cách; trong phi trưởng … chín cách. Tóm lược. Trong phi đẳng vô gián … chín cách; trong phi hỗ tương … ba cách; trong phi cận y … chín cách. Tóm lược. Trong phi đồ đạo … chín cách; trong phi tương ưng … ba cách; trong phi bất tương ưng … chín cách; trong phi vô hữu … chín cách; trong phi ly khứ … chín cách.
DỨT THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP
ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG
[402] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong trưởng … năm cách. Tóm lược như cách đếm thuận tùng. Trong bất ly … chín cách.
DỨT ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG
DỨT NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG LẬU
NHỊ ÐỀ LẬU CẢNH LẬU (Āsavasāsavadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
THUẬN TÙNG
[403] Pháp lậu cảnh lậu liên quan pháp lậu cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên: kiến lậu, vô minh lậu liên quan dục lậu. Nên kết hợp xoay vòng.
Vô minh lậu liên quan hữu lậu. Nên kết hợp xoay vòng. Vô minh lậu liên quan kiến lậu.
Pháp cảnh lậu phi lậu liên quan pháp lậu cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan các lậu.
Pháp lậu cảnh lậu và cảnh lậu phi lậu liên quan pháp lậu cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên: kiến lậu, vô minh lậu, các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan dục lậu … liên quan hữu lậu. Nên kết hợp xoay vòng.
Pháp hữu lậu phi lậu liên quan pháp hữu lậu phi lậu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn cảnh lậu phi lậu … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục ý vật liên quan các danh uẩn; các danh uẩn liên quan ý vật; … liên quan một đại hiển.
Pháp lậu cảnh lậu liên quan pháp cảnh lậu phi lậu sanh khởi do nhân duyên: các lậu liên quan các uẩn hữu lậu phi lậu.
Pháp lậu cảnh lậu và cảnh lậu phi lậu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn, các lậu, sắc sở y tâm liên quan một uẩn cảnh lậu phi lậu … hai uẩn.
Pháp lậu cảnh lậu liên quan pháp cảnh lậu, phi lậu sanh khởi do nhân duyên: kiến lậu, vô minh lậu liên quan dục lậu và các uẩn tương ưng … nên kết hợp xoay vòng như vậy.
Pháp cảnh lậu phi lậu liên quan pháp, lậu cảnh lậu và cảnh lậu, phi lậu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn cảnh lậu phi lậu và các lậu … Hai uẩn.
Pháp lậu cảnh lậu và cảnh lậu phi lậu liên quan pháp lậu cảnh lậu và cảnh lậu phi lậu sanh khởi do nhân duyên: Ba uẩn, kiến lậu, vô minh lậu và sắc sở y tâm liên quan một uẩn cảnh lậu phi lậu và dục lậu … hai uẩn. Xoay vòng, tóm lược.
Ởû đây phần liên quan, phần câu sanh, phần duyên sở, phần y chỉ, phần hòa hợp, phần tương ưng cũng nên làm theo như nhị đề lậu (āsavadukaṃ) không chi khác.
PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)
Trong phần yếu tri, nhân duyên, cảnh duyên đều không sắp đặt pháp siêu thế; nên sắp đặt thêm câu “Bậc hữu học phản khán tâm chuyển tộc, phản khán tâm dũ tịnh; còn trong trưởng duyên nếu biết rõ tất cả thì nên sắp đặt đủ”.
[404] Pháp lậu cảnh lậu trợ pháp lậu cảnh lậu bằng vô gián duyên: các pháp lậu kế trước trợ các pháp lậu kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp lậu cảnh lậu trợ pháp cảnh lậu phi lậu bằng vô gián duyên: các pháp lậu kế trước trợ các uẩn cảnh lậu phi lậu kế sau bằng vô gián duyên; các lậu trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên.
Pháp lậu cảnh lậu trợ pháp lậu cảnh lậu và pháp cảnh lậu phi lậu bằng vô gián duyên: các lậu kế trước trợ các lậu và các uẩn tương ưng kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp cảnh lậu phi lậu trợ pháp cảnh lậu phi lậu bằng vô gián duyên; các uẩn cảnh lậu phi lậu kế trước trợ các uẩn cảnh lậu phi lậu kế sau bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ trợ tâm chuyển tộc; tâm thuận thứ trợ tâm dũ tịnh; tâm khai môn trợ các uẩn cảnh lậu phi lậu bằng vô gián duyên.
Pháp cảnh lậu phi lậu trợ pháp lậu cảnh lậu bằng vô gián duyên: các uẩn cảnh lậu phi lậu kế trước trợ các lậu kế sau bằng vô gián duyên; tâm khai môn trợ các lậu bằng vô gián duyên.
Pháp cảnh lậu phi lậu trợ pháp lậu cảnh lậu và pháp cảnh lậu phi lậu bằng vô gián duyên: các uẩn cảnh lậu phi lậu kế trước trợ các lậu và các uẩn tương ưng bằng vô gián duyên; tâm khai môn trợ các lậu và các uẩn tương ưng bằng vô gián duyên.
Pháp lậu cảnh lậu và cảnh lậu phi lậu trợ pháp lậu cảnh lậu bằng vô gián duyên: các lậu và các uẩn tương ưng kế trước trợ các lậu kế sau bằng vô gián duyên.
Các pháp lậu cảnh lậu và cảnh lậu phi lậu trợ pháp cảnh lậu phi lậu bằng vô gián duyên: các lậu và các uẩn tương ưng kế trước trợ các uẩn cảnh lậu phi lậu kế sau bằng vô gián duyên; các lậu và các uẩn tương ưng trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên.
Các pháp lậu cảnh lậu và cảnh lậu phi lậu trợ pháp lậu cảnh lậu và cảnh lậu phi lậu bằng vô gián duyên: các lậu và các uẩn tương ưng kế trước trợ các lậu và các uẩn tương ưng kế sau bằng vô gián duyên.
Tất cả cần được giải rộng như vậy.
Vô gián duyên cần được sắp đặt cũng giống như vô gián trong nhị đề lậu. Tâm khai môn hay tâm xuất lộ đều khởi sanh như vậy. Tất cả được tóm lược, nên sắp đặt giống như nhị đề lậu không có chi khác.
DỨT NHỊ ÐỀ LẬU CẢNH LẬU
NHỊ ÐỀ LẬU TƯƠNG ƯNG LẬU
(Āsava-āsavasampayuttadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
THUẬN TÙNG
[405] Pháp lậu tương ưng lậu liên quan pháp lậu tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên: kiến lậu vô minh lậu liên quan dục lậu. Nên kết hợp xoay vòng. Vô minh lậu liên quan hữu lậu. xoay vòng. Vô minh lậu liên quan kiến lậu.
Pháp tương ưng lậu phi lậu liên quan pháp lậu tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng liên quan các lậu.
Pháp lậu tương ưng lậu và pháp tương ưng lậu phi lậu liên quan pháp lậu tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng. Kiến lậu, vô minh lậu liên quan dục lậu, tương ưng lậu các câu xoay vòng.
Pháp tương ưng lậu phi lậu liên quan pháp tương ưng lậu phi lậu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn tương ưng lậu phi lậu, hai uẩn …
Pháp lậu tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu phi lậu sanh khởi do nhân duyên: các lậu liên quan các uẩn tương ưng lậu phi lậu.
Các pháp lậu tương ưng lậu và tương ưng lậu phi lậu liên quan pháp tương ưng lậu phi lậu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và các lậu liên quan một uẩn tương ưng lậu phi lậu, hai uẩn …
Pháp lậu tương ưng lậu liên quan pháp lậu tương ưng lậu và pháp tương ưng lậu phi lậu sanh khởi do nhân duyên: kiến lậu, vô minh lậu, liên quan dục lậu và các uẩn tương ưng; Nên xoay vòng các câu.
Pháp tương ưng lậu phi lậu liên quan pháp lậu tương ưng lậu và pháp tương ưng lậu phi lậu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn tương ưng lậu phi lậu, và các lậu; hai uẩn …
Pháp lậu tương ưng lậu và pháp tương ưng lậu phi lậu liên quan pháp lậu tương ưng lậu và pháp tương ưng, lậu phi lậu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn, kiến lậu, vô minh lậu liên quan một uẩn tương ưng lậu phi lậu và dục lậu; hai uẩn … xoay vòng.
Tất cả duyên đều cần làm như vậy.
[406] Trong nhân có chín cách. Trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; tất cả đều có chín cách. Tóm lược. Trong nghiệp có chín cách; không có quả duyên; trong vật thực có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[407] Pháp lậu tương ưng lậu liên quan pháp lậu tương ưng lậu sanh khởi do phi trưởng duyên: không có phi nhân căn … do phi tiền sanh duyên … do phi hậu sanh duyên … Tóm lược.
[408] Trong phi trưởng có chín cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi bất tương ưng có chín cách.
Hai cách đếm khác cần làm đầy đủ như vậy dù phần câu sanh hay phần duyên sở, phần y chỉ, phần hòa hợp, phần tương ưng, cũng giống như phần liên quan.
PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)
[409] Pháp lậu tương ưng lậu trợ pháp lậu tương ưng lậu bằng nhân duyên: ba cách.
Pháp tương ưng lậu phi lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng nhân duyên: các nhân tương ưng lậu phi lậu trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên.
[410] Pháp lậu tương ưng lậu trợ pháp lậu tương ưng lậu bằng cảnh duyên: ba cách.
Pháp tương ưng lậu phi lậu trợ pháp tương ưng lậu phi lậu bằng cảnh duyên: dựa vào các uẩn tương ưng lậu phi lậu mà các uẩn tương ưng lậu phi lậu sanh khởi.
Pháp tương ưng lậu phi lậu trợ pháp lậu tương ưng lậu bằng cảnh duyên: dựa vào các uẩn tương ưng lậu phi lậu mà các lậu sanh khởi.
Pháp tương ưng lậu phi lậu trợ pháp lậu tương ưng lậu và pháp tương ưng lậu phi lậu bằng cảnh duyên: dựa vào các uẩn tương ưng lậu phi lậu mà các lậu và các uẩn tương ưng lậu sanh khởi.
Các pháp lậu tương ưng lậu và tương ưng lậu phi lậu trợ pháp lậu tương ưng lậu bằng cảnh duyên: có ba câu.
Trưởng duyên giống như cảnh duyên nhưng là cảnh trưởng.
Vô gián duyên cũng giống như cảnh duyên nhưng nên sắp là sanh kế trước.
Ðẳng vô gián duyên, câu sanh duyên, hỗ tương duyên, y chỉ duyên, cận y duyên cũng giống như cảnh duyên nhưng phân tích không có ba câu; riêng cận y duyên thì nên sắp thành mọi câu.
[411] Pháp tương ưng lậu phi lậu trợ pháp tương ưng lậu phi lậu bằng nghiệp duyên: có ba câu.
… bằng vật thực duyên: ba câu … bằng quyền duyên … bằng thiền na duyên … bằng đồ đạo duyên: chín câu … bằng tương ưng duyên: chín câu. … bằng hiện hữu duyên … bằng vô hữu duyên … bằng ly khứ duyên … bằng bất ly duyên: chín câu.
[412] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách, trong cận y có chín cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có chín cách; trong vật thực có ba cách; trong quyền có ba cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có chín cách, trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[413] Pháp lậu tương ưng lậu trợ pháp lậu tương ưng lậu bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp lậu tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu phi lậu bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp lậu tương ưng lậu trợ pháp lậu tương ưng lậu và pháp tương ưng lậu phi lậu bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên…
Pháp tương ưng lậu phi lậu trợ pháp tương ưng lậu phi lậu bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp tương ưng lậu phi lậu trợ pháp lậu tương ưng lậu bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp tương ưng lậu phi lậu trợ pháp lậu tương ưng lậu và pháp tương ưng lậu phi lậu bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp lậu tương ưng lậu và pháp tương ưng lậu phi lậu trợ pháp lậu tương ưng lậu bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp lậu tương ưng lậu và pháp tương ưng lậu phi lậu trợ pháp tương ưng lậu phi lậu bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp lậu tương ưng lậu và pháp tương ưng lậu phi lậu trợ pháp lậu tương ưng lậu và pháp tương ưng lậu phi lậu bằng cảnh duyên…bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
[414] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách. Tất cả đều có chín cách … trong phi bất ly có chín cách.
[415] Trong phi cảnh từ nhân duyên có bốn cách; tóm lược … trong phi đẳng vô gián … bốn cách; trong phi cận y … bốn cách; trong phi đồ đạo …bốn cách; trong phi bất tương ưng … bốn cách; trong phi vô hữu … bốn cách; trong phi ly khứ … bốn cách.
[416] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong trưởng … chín cách; nên tính toán như các câu thuận tùng … trong bất ly … chín cách.
DỨT NHỊ ÐỀ LẬU TƯƠNG ƯNG LẬU.
NHỊ ÐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG LẬU CẢNH LẬU
(Āsavavippayuttasaàsavadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[417] Pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu, sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn bất tương ưng lậu cảnh lậu; hai uẩn …; vào sát na tái tục, ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật; … liên quan một đại hiển.
Pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Nhị đề tiểu đỉnh (cūlantaradukaṃ) và Nhị đề hiệp thế (lokiyadukaṃ) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy, không khác chi. Tóm lược.
DỨT NHỊ ÐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG LẬU CẢNH LẬU.
NHỊ ÐỀ TRIỀN (Saññojanadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[418] Pháp triền liên quan pháp triền sanh khởi do nhân duyên: kiến triền và vô minh triền liên quan dục ái triền; giới chấp triền và vô minh triền liên quan dục ái triền; ngã mạn triền và vô minh triền liên quan dục ái triền. Vô minh triền liên quan dục ái triền. Tật triền và vô minh triền liên quan phẫn uất triền; lận triền và vô minh triền liên quan phẫn uất triền; vô minh triền liên quan phẫn uất triền. Hữu ái triền và vô minh triền liên quan ngã mạn triền. Vô minh triền liên quan hữu ái triền. Vô minh triền liên quan hoài nghi triền.
Pháp phi triền liên quan pháp triền sanh khởi do nhân duyên: các danh uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan các triền.
Pháp triền và pháp phi triền liên quan pháp triền sanh khởi do nhân duyên: kiến triền, vô minh triền, các uẩn tương ưng, và sắc sở y tâm, liên quan dục ái triền … nên kết hợp xoay vòng.
Pháp phi triền liên quan pháp phi triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi triền; hai uẩn … vào sát na tái tục ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật; … liên quan một đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp triền liên quan pháp phi triền sanh khởi do nhân duyên: các triền liên quan các uẩn phi triền.
Pháp triền và pháp phi triền liên quan pháp phi triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn, các triền, và các sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi triền; hai uẩn …
Pháp triền liên quan pháp triền và phi triền sanh khởi do nhân duyên: kiến triền, vô minh triền liên quan dục ái triền và các uẩn tương ưng … nên kết hợp xoay vòng.
Pháp phi triền liên quan pháp triền và pháp phi triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi triền và các triền; hai uẩn …
Pháp triền và pháp phi triền liên quan pháp triền và pháp phi triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn, kiến triền, vô minh triền, và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi triền và dục ái triền. nên kết hợp xoay vòng.
Trong cảnh duyên không có sắc pháp. Trưởng duyên giống như nhân duyên nhưng không có hoài nghi triền.
… do vô gián duyên … do bất ly duyên.
[419] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách … Tất cả đều chín cách; trong quả có một cách; trong vật thực có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[420] Pháp triền liên quan pháp triền sanh khởi do phi nhân duyên: vô minh triền liên quan hoài nghi triền.
Pháp phi triền liên quan pháp phi triền sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô nhân phi triền, hai uẩn … cho đến câu chúng sanh vô tưởng.
Pháp triền liên quan pháp phi triền sanh khởi do phi nhân duyên: vô minh triền liên quan các uẩn câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử.
Pháp triền liên quan pháp triền và phi triền sanh khởi do phi nhân duyên: vô minh triền liên quan hoài nghi triền và các uẩn tương ưng. Tóm lược. Giống như chùm lậu.
Nên bỏ ra tất cả câu phi cảnh.
[421] Trong phi nhân có bốn cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có chín cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
[422] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … chín cách. Tất cả câu nên tính toán như vậy.
[423] Trong cảnh từ phi nhân duyên có bốn cách; tất cả đều có bốn cách … trong quả … một cách; trong vật thực … bốn cách; trong đồ đạo … ba cách; trong tương ưng … bốn cách; trong bất ly … bốn cách.
… Ðồng sanh với pháp triền …
PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāro)
[424] Pháp triền nhờ pháp triền sanh khởi do nhân duyên: ba câu. Giống như phần liên quan (paṭiccavāro).
Pháp phi triền nhờ pháp phi triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi triền; hai uẩn … vào sát na tái tục ý vật nhờ các danh uẩn, các danh uẩn nhờ ý vật; … nhờ một đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh nhờ các sắc đại hiển; các danh uẩn phi triền nhờ ý vật.
Pháp triền nhờ pháp phi triền sanh khởi do nhân duyên: các triền nhờ các uẩn phi triền.
Pháp triền và phi triền nhờ pháp phi triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn, triền và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi triền; hai uẩn …các triền nhờ ý vật; sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển; các triền và các uẩn tương ưng nhờ ý vật.
Pháp triền nhờ pháp triền và pháp phi triền sanh khởi do nhân duyên: kiến triền, vô minh triền nhờ dục ái triền và các uẩn tương ưng; kiến triền, vô minh triền nhờ dục ái triền và ý vật … nên kết hợp xoay vòng.
Pháp phi triền nhờ pháp triền và phi triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi triền và các triền, hai uẩn … xoay vòng; các uẩn phi triền nhờ các triền và ý vật.
Pháp triền và phi triền nhờ pháp triền và phi triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn, kiến triền, vô minh triền, và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi triền và dục ái triền; hai uẩn … nên xoay vòng; kiến triền, vô minh triền và các uẩn tương ưng nhờ dục ái triền và ý vật … nên xoay vòng. Tóm lược.
[425] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách … trong tất cả đều có chín cách; trong quả có một cách; trong bất ly có chín cách.
[426] Trong phi nhân có bốn cách. Ý vật có trong những câu nào thì nên là trong những câu ấy giống như nhau. Trong phi cảnh có ba cách… trong phi ly khứ có ba cách.
Hai cách đếm còn lại và phần y chỉ (nissaya-vāro) cũng nên làm thành như thế.
PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāro)
[427] Pháp triền hòa hợp pháp triền sanh khởi do nhân duyên: kiến triền và vô minh triền hòa hợp dục ái triền … có chín vấn đề như vậy, và chỉ nên sắp trong cõi vô sắc.
Phần hòa hợp (saṃsaṭṭhavāro) cùng phần tương ưng (sampayuttavāro) đều nên sắp thành như vậy cả.
PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)
[428] Pháp triền trợ pháp triền bằng nhân duyên: các nhân triền trợ các triền tương ưng bằng nhân duyên.
Pháp triền trợ pháp phi triền bằng nhân duyên: các nhân triền trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp triền trợ pháp triền và pháp phi triền bằng nhân duyên: các nhân triền trợ các uẩn tương ưng, các triền và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp phi triền trợ pháp phi triền bằng nhân duyên: các nhân phi triền trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; vào sát na tái tục …
[429] Pháp triền trợ pháp triền bằng cảnh duyên: dựa theo các triền mà các pháp triền sanh khởi. Nên sắp đặt theo căn; dựa vào các triền mà các uẩn phi triền sanh khởi. Nên sắp đặt theo căn; dựa vào các triền mà các triền và các uẩn tương ưng sanh khởi.
Pháp phi triền trợ pháp phi triền bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới … bố tát … rồi suy xét lại việc ấy; suy xét lại các thiện hạnh từng làm; sau khi xuất thiền phản khán lại thiền; các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo phản khán lại tâm đạo … quả … phản khán Níp bàn; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn; các bậc Thánh quán vô thường … đối với các phiền não phi triền đã đoạn trừ … các phiền não đã dứt tuyệt … từng khởi … đối với mắt … ý vật … các uẩn phi triền … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm phi triền; tâm không vô biên xứ trợ tâm thức vô biên xứ; tâm vô sở hữu xứ trợ tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức; các uẩn phi triền trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp phi triền trợ pháp triền bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới … bố tát … từng khởi … thiền … con mắt … ý vật … hoan hỷ thỏa thích với các uẩn phi triền, dựa vào đó mà ái tham … ưu sanh khởi.
Pháp phi triền trợ pháp triền và phi triền bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới … bố tát … thiện từng làm … thiền … con mắt … ý vật … hoan hỷ thỏa thích với các uẩn phi triền, dựa theo đó mà các triền và các uẩn tương ưng triền sanh khởi.
Các pháp triền và phi triền trợ pháp triền bằng cảnh duyên: chỉ nên dựa theo ba câu.
[430] Pháp triền trợ pháp triền bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: khăng khít với các triền … có ba câu, lấy cảnh làm trọng điểm.
Pháp phi triền trợ pháp phi triền bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí … trì giới … có ba câu. Cảnh trưởng và câu sanh trưởng cũng đều phải làm ba câu, ba câu cần phải phân tích rộng.
Pháp triền và pháp phi triền trợ pháp triền bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: khăng khít đối với pháp triền và các uẩn tương ưng … ba câu.
[431] Pháp triền trợ pháp triền bằng vô gián duyên: các triền sanh kế trước trợ các triền sanh kế sau bằng vô gián duyên … ba câu.
Pháp phi triền trợ pháp phi triền bằng vô gián duyên: các uẩn phi triền sanh kế trước … kế sau … trùng … trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
Pháp phi triền trợ pháp triền bằng vô gián duyên: các uẩn phi triền sanh kế trước trợ các triền sanh kế sau … hai câu đều nên làm như vậy.
Pháp triền và pháp phi triền trợ pháp triền bằng vô gián duyên: ba câu.
Pháp triền trợ pháp triền bằng đẳng vô gián duyên: chín câu.
… bằng câu sanh duyên: chín câu.
… bằng hỗ tương duyên: chín câu.
… bằng y chỉ duyên: chín câu.
[432] … bằng cận y duyên có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: các triền trợ các triền bằng cận y duyên. Ðều có ba câu như vậy.
Pháp phi triền trợ pháp phi triền bằng cận y duyên. có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: do nương đức tin mà bố thí … trùng … nhập định, khởi kiêu mạn, chấp tà kiến; do nương giới … trùng … trí tuệ, ái tham … trùng … vọng cầu … do nương sàng tọa mà bố thí … trùng … chia rẽ tăng; đức tin … trùng … sàng tọa trợ cho đức tin … trùng … trợ quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp phi triền trợ pháp triền bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: do nương đức tin mà khởi kiêu mạn chấp tà kiến; do nương giới hạnh … trùng … nương sàng tọa mà sát sanh … trùng … chia rẽ tăng; đức tin … trùng … sàng tọa trợ cho ái tham … trùng … vọng cầu bằng cận y duyên.
Pháp phi triền trợ pháp triền và phi triền bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: do nương đức tin mà khởi ngã mạn chấp tà kiến; do nương giới hạnh … trùng … sàng tọa mà sát sanh … trùng … chia rẽ tăng; đức tin … trùng … sàng tọa trợ các triền và các uẩn tương ưng bằng cận y duyên.
Pháp triền và pháp phi triền trợ pháp triền bằng cận y duyên: ba câu.
[433] Pháp phi triền trợ pháp phi triền bằng tiền sanh duyên. Có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán vô thường … đối với mắt … ý vật … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc, dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức, xúc xứ trợ thân thức bằng cảnh duyên. Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn phi triền bằng tiền sanh duyên.
Pháp phi triền trợ pháp triền bằng tiền sanh duyên. Có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với con mắt … ý vật, dựa theo cảnh ấy mà ái tham …; ưu sanh khởi. Vật tiền sanh: ý vật trợ các triền bằng tiền sanh duyên.
Pháp phi triền trợ pháp triền và phi triền bằng tiền sanh duyên. Có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với mắt … ý vật, dựa theo cảnh ấy mà các triền và các uẩn tương ưng sanh khởi. Vật tiền sanh: ý vật trợ các triền và các uẩn tương ưng bằng tiền sanh duyên.
[434] Pháp triền trợ pháp phi triền bằng hậu sanh duyên: một câu.
Pháp phi triền trợ pháp phi triền bằng hậu sanh duyên …
Pháp triền và phi triền trợ pháp phi triền bằng hậu sanh duyên …
[435] Pháp triền trợ pháp triền bằng trùng dụng duyên: chín câu.
[436] Pháp phi triền trợ pháp phi triền bằng nghiệp duyên. Ba câu.
… bằng quả duyên: một câu.
… bằng vật thực duyên: ba câu.
… bằng quyền duyên: ba câu.
… bằng thiền na duyên: ba câu.
… bằng đồ đạo duyên: chín câu.
… bằng tương ưng duyên: chín câu.
[437] Pháp triền trợ pháp phi triền bằng bất tương ưng duyên. Có câu sanh và hậu sanh: cần được phân tích.
Pháp phi triền trợ pháp phi triền bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Cần được phân tích.
Pháp phi triền trợ pháp triền bằng bất tương ưng duyên. Chỉ có tiền sanh: ý vật trợ các triền bằng bất tương ưng duyên.
Pháp phi triền trợ pháp triền và phi triền bằng bất tương ưng duyên. Chỉ có tiền sanh: ý vật trợ các triền và các uẩn tương ưng bằng bất tương ưng duyên.
Pháp triền và phi triền trợ pháp trợ pháp phi triền bằng bất tương ưng duyên. Có câu sanh, và hậu sanh. Cần được phân tích.
[438] Pháp triền trợ pháp triền bằng hiện hữu duyên: một câu. Giống như phần liên quan.
Pháp triền trợ pháp phi triền bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp triền trợ pháp triền và phi triền bằng hiện hữu duyên: giống như phần liên quan.
Pháp phi triền trợ pháp phi triền bằng hiện hữu duyên: có câu sanh. Tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Tóm lược.
Pháp phi triền trợ pháp triền bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: các uẩn phi triền trợ các triền tương ưng bằng hiện hữu duyênṬiền sanh. Hoan hỷ thỏa thích với con mắt … ý vật, dựa theo đó mà ái tham sanh khởi, ưu sanh khởi; ý vật trợ các triền bằng hiện hữu duyên.
Pháp phi triền trợ pháp triền và phi triền bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: các uẩn phi triền … tóm lược, giống như trùng dụng duyên.
Pháp triền và phi triền trợ pháp triền bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Giống như trùng dụng duyên.
Pháp triền và phi triền trợ pháp phi triền bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Cần được phân tích giống như trùng dụng duyên.
Pháp triền và phi triền trợ pháp triền và phi triền bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Cần được phân tích giống như trùng dụng duyên.
[439] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách, trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có một cách; trong vật thực có ba cách; trong quyền có ba cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có chín cách, trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[440] Pháp triền trợ pháp triền bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên…
Pháp triền trợ pháp phi triền bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên …
Pháp triền trợ pháp triền và phi triền bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp phi triền trợ pháp phi triền bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
Pháp phi triền trợ pháp triền bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp phi triền trợ pháp triền và phi triền bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp triền và phi triền trợ pháp triền bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp triền và phi triền trợ pháp phi triền bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên …
Pháp triền và phi triền trợ pháp triền và phi triền bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
[441] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách … Tất cả đều có chín cách … trong bất ly có chín cách.
[442] Trong phi cảnh từ nhân duyên có bốn cách. Tóm lược. Trong phi đẳng vô gián … bốn cách; trong phi hỗ tương … hai cách; trong phi cận y … bốn cách. Tóm lược. trong phi đồ đạo … bốn cách; trong phi tương ưng ..ḥai cách; trong phi bất tương ưng … bốn cách; trong phi vô hữu … bốn cách; trong phi ly khứ … bốn cách.
[443] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong trưởng … chín cách. Như đầu đề thuận tùng (anulomamātikā) . Trong bất ly … chín cách.
DỨT NHỊ ÐỀ TRIỀN.
NHỊ ÐỀ CẢNH TRIỀN (Saññojaniyadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[444] Pháp cảnh triền liên quan pháp cảnh triền sanh khởi do nhân duyên. Ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn cảnh triền, hai uẩn … vào sát na tái tục, ý vật liên quan các danh uẩn các danh uẩn liên quan ý vật; … liên quan một đại hiển.
Trong nhị đề tiểu đỉnh (cūlantaraduka) giống như nhị đề hiệp thế không khác chi.
DỨT NHỊ ÐỀ CẢNH TRIỀN.
-ooOoo-