NHÂN XƯNG ĐẠI DANH TỪ
(20)Hai nhân xưng đại danh từ amha và tumha không có tánh riêng (nam, nữ, trung tánh) và không có hô cách. Chúng được biến thể như sau:
Amha
Cách |
Số ít |
Số nhiều |
1 |
ahaṃ |
mayaṃ, amhe |
2 |
maṃ, mamaṃ |
amhe, amhākaṃ, no |
3 |
mayā, me |
amhehi, amhebhi, no |
4 & 6 |
mama, mayhaṃ, me, mamaṃ |
amhaṃ, amhākaṃ, no |
5 |
mayā |
amhehi, amhebhi |
7 |
mayi |
amhesu |
Tumha
Cách |
Số ít |
Số nhiều |
1 |
tvaṃ, tuvaṃ |
tumhe |
2 |
taṃ, tavaṃ, tuvaṃ |
tumhe, tumhākaṃ, vo |
3 |
tvayā, tayā, te |
tumhehi, tumhebhi, vo |
4 & 6 |
tava, tuyhaṃ, te |
tumhaṃ, tumhākaṃ, vo |
5 |
tvayā, tayā |
tumhehi, tumhebhi |
7 |
tvayi, tayi |
tumhesu |
Chú ý: Te, me, vo, và no không được dùng ở đầu câu.
Ngữ vựng:
Na hay no: không
Atthi: có
N’atthi: không có, không phải là |
Kodha: sự nóng giận
Geha: nhà |
BÀI TẬP 7
A – Dịch sang tiếng Việt
- Ahaṃ mayhaṃ puttassa assaṃ adadiṃ
- Tvaṃ amhākaṃ gāmā āgacchasi
- Mayaṃ tava hatthe passāma
- Mama puttā giriṃ āruhiṃsu
- Tumhākaṃ sunakhā magge sayiṃsu
- Amhaṃ mttā coraṃ asinā pahariṃsu
- Tumhaṃ dāsā arīnaṃ asse hariṃsu
- Coro mama puttassa maṇayo coresi
- Isayo mayhaṃ gehe na vasiṃsu
- Kavi tava puttānaṃ dhammaṃ desesi
- Amhesu kodho natthi
- Tumhe vāṇijassa mayūre kiṇittha
- Mayaṃ bhūpatino mige vikkiṇimha
- Gahapatino putto maṃ pahari
- Adhipatino dāsā mama goṇe pahariṃsu
- Ahaṃ tumhākaṃ vīhī na gaṇhiṃ
- Dīpi gāmamhā na dhāvi
- Tumhe ahayo na māretha
- Mayaṃ atithīnaṃ odanaṃ pacimha
- Kapayo maṃ āhāraṃ yāciṃsu
|
B – Dịch sang Pāḷi
- Tôi đã bán những viên ngọc của mình cho người lái buôn
- Chúng tôi đã cho những người nô lệ những con bò đực của mình
- Các anh đã mua một thanh kiếm từ tôi
- Các người chớ đánh những con khỉ bằng tay của mình
- Nhà lãnh đạo đã mang một con sư tử từ núi về
- Vị tu sĩ đã giảng giải đạo lý cho các anh
- Chúng tôi đã cho những con rắn thức ăn
- Những người nô lệ của gia chủ đã mang lúa của chúng tôi đi
- Các anh đã không đi biển
- Trong tay của chúng tôi không có những hòn ngọc
- Con trai của thi sĩ đã đánh con chó với cây gậy
- Những người con của chúng tôi đã học từ vị ẩn sĩ
- Con khỉ của các anh đã rơi từ trên cây xuống
- Con chó của tôi đã đi cùng tôi tới ngôi nhà
- Một con rắn đã cắn bàn tay của con tôi
- Con báo đã giết (một) con bò đực trên đường
- Những người bạn của tôi đã nhìn (thấy) những con sư tử
- Chúng tôi không thấy thanh kiếm của đức vua
- Tôi đã không đi tới những con nai
- Bạn đã mua một con công từ vị thi sĩ
|