Giáo Trình Pali – Chia Động Từ Vị Lai, Biến Cách Danh Từ Nam Tính & Bài Tập Số 8 – Số 10
CHIA ĐỘNG TỪ VỊ LAI
(21)
Chia động từ paca thì vị lai
Ngôi | Số ít | Số nhiều |
1 | pacissati | pacissanti |
2 | pacissasi | pacissatha |
3 | pacissāmi | pacissāma |
Những động từ sau đây cũng được chia tương tự:
Gamissati (gacchissati): sẽ đi
Āgamissati (āgacchissati): sẽ đến Bhuñjissati: sẽ ăn Harissati: sẽ mang |
Vasissati: sẽ sống
Dadissati:sẽ cho Karissati: sẽ làm Passissati:sẽ thấy Bhāyissati: sẽ sợ |
Các động từ ở thì hiện tại có thể đổi qua thì vị lai bằng cách để issa vào giữa động từ cơ bản và vĩ ngữ, rồi bỏ nguyên âm cuối của động từ cơ bản.
Ví dụ:
bhuñjati = bhuñja + issa + ti : bhuñjissati
kiṇāti = kiṇā + issa + ti : kinissati
deseti = dese + issa + ti : desessati
(22)Biến cách của danh từ nam tánh vĩ ngữ ī
Pakkhī (con chim)
Cách | Số ít | Số nhiều |
1 & 8 | pakkhī | pakkhī, pakkhino |
2 | pakkhinaṃ, pakkhiṃ | pakkhī, pakkhino |
3 | pakkhinā | pakkhīhi, pakkhībhi |
4 & 6 | pakkhino, pakkhissa | pakkhīnaṃ |
5 | pakkhinā, pakkhimhā, pakkhismā | pakkhīhi, pakkhībhi |
7 | pakkhini, pakkhimhi, pakkhismiṃ | pakkhīsu |
Bảng biến cách danh từ nam tánh vĩ ngữ Ī
Cách | Số ít | Số nhiều |
1 | ī | ī, ino |
2 | iṃ, inaṃ | ī, ino |
3 | inā | īhi, ībhi |
4 | ino, issa | īnaṃ |
5 | inā, imhā, ismā | īhi, ībhi |
6 | ino, issa | īnaṃ |
7 | ini, imhi, ismiṃ | īsu |
8 | ī | ī, ino |
Những danh từ sau đây biến thể tương tự:
Hatthī: con voi
Dāṭhī: voi lớn có ngà Dīghajīvī: người sống lâu Sukhī: người an lạc Balī: người có sức mạnh, có thế lực Mahī: người có vòng hoa Gaṇī: người có đồ chúng Kuṭṭhī: người bệnh cùi Sikhī: con công |
Chattī: người cầm lọng
Sāmī: người chủ, vị chủ tể Bhogī: con rắn Seṭṭhī: triệu phú Pāpakārī: kẻ làm ác Bhāgī: người chia phần Karī: con voi Sasī: mặt trăng Sārathī: người đánh xe Mantī: bộ trưởng, quan đại thần |
BÀI TẬP 8
A – Dịch sang tiếng Việt
Mantī hatthinaṃ āruhissati Mayaṃ seṭṭhino gehaṃ gamissāma Tvaṃ sāmino puttassa kapiṃ dadissasi Gaṇino sukhino bhavissanti Amhākaṃ sāmino dīghajīvino na bhavanti Pāpakārī yaṭṭhinā bhogiṃ māresi Mama puttā seṭṭhino gāme vasissanti Kuṭṭhī sārathino pādaṃ yaṭṭhinā pahari Sikhī chattimhā bhāyissati Sārathī asse gāmamhā harissati Tumhe mālīhi sasinaṃ olokessatha Balī ḍāthino kāyaṃ chindissati Amhākaṃ mantino balino abhaviṃsu Seṭṭhino mālino pasissanti Mayaṃ gehe odanaṃ bhuñjissāma |
B – Dịch sang Pāḷi
Người chủ của chúng tôi đã đi đến vị bộ trưởng Nhà triệu phú sẽ là người sống lâu Những người làm ác không trở thành những người sống an lạc Con voi lớn có ngà sẽ đánh người bị bệnh cùi Vị bộ trưởng sẽ nhận một con công từ người chủ Người đánh xe sẽ mua những con ngựa cho vị bộ trưởng Những con công của tôi sẽ sống trên núi Những con rắn sẽ cắn người có thế lực Những con của người chủ sẽ thấy con sư tử của vị triệu phú Chúng tôi sẽ mua con nai từ người khách Con voi đã giết người bằng chân của nó Ngươi sẽ không là một vị triệu phú Những người con của đức vua sẽ ăn cùng với những vị quan đại thần Những con khỉ sẽ không rơi từ cây xuống Tôi sẽ không dẫn con voi của người đánh xe đi |
(23)Biến thể của danh từ nam tánh vĩ ngữ u
Garu (thầy giáo)
Cách | Số ít | Số nhiều |
1 & 8 | garu | garū, garavo |
2 | garuṃ | garū, garavo |
3 & 5 | garunā | garūhi, garūbh |
4 & 6 | garuno, garussa | garūnaṃ |
7 | garumhi, garusmiṃ | garūsu |
Bảng biến cách của danh từ nam tánh vĩ ngữ u
Cách | Số ít | Số nhiều |
1 & 8 | u | ū, avo |
2 | uṃ | ū, avo |
3 & 5 | una | ūhi, ūbhi |
4 & 6 | uno, ussa | ūnaṃ |
7 | umhi, usmiṃ | ūsu |
Những danh từ sau đây biến thể tương tự:
Bhikkhu: vị Tỳ-khưu
Bāhu: cánh tay Pasu: thú vật Veḷu: tre, trúc Setu: cái cầu Bandhu: người bà con, thân quyến Sindhu: biển, đại dương |
Ākhu: con chuột
Ketu: cây cờ Taru: cây Pharasu: cái búa Ucchu: cây mía Sattu: kẻ thù Susu: trẻ con Kaṭacchu: cái muỗng |
Một vài danh từ vĩ ngữ u lại biến thể khác:
(24)
Bhātu (anh)
Cách | Số ít | Số nhiều |
1 | bhātā | bhātaro |
2 | bhātaraṃ | bhātare, bhātaro |
3 & 5 | bhātarā | bhātarehi, bhātarebhi |
4 & 6 | bhātu, bhātuno, bhātussa | bhātūnaṃ, bhātānaṃ, bhātarānaṃ |
7 | bhātari | bhātaresu, bhātusu |
8 | bhāta, bhātā | bhātaro |
Pitu (cha) biến thể giống Bhātu
(25)
Nattu (cháu trai)
Cách | Số ít | Số nhiều |
1 | nattā | nattāro |
2 | nattāraṃ | nattāre, nattāro |
3 & 5 | nattārā | nattārehi, nattārebhi |
4 & 6 | nattu, nattuno, nattussa | nattānaṃ, nattārānaṃ |
7 | nattari | nattāresu |
8 | natta, nattā | nattāro |
Những danh từ sau đây biến thể tương tự:
Satthu: giáo sư, vị cố vấn
Bhattu: người chồng Dātu: người cho Vinetu: người dạy, người hướng dẫn Netu: nhà lãnh đạo Jetu: người thắng trận |
Gantu: người đi
Vattu: người nói Viññātu: người hiểu biết, thức giả Kattu: người làm, người tạo ra Sotu: người nghe, thính giả |
(26)Các giới từ saha, saddhiṃ (với, cùng với) dùng với danh từ Sở dụng cách chỉ người và thường đi sau danh từ. Đôi khi một mình Sở dụng cách cũng có nghĩa là với.
Ngữ vựng: | Ca: và
Pi, api: cũng, với Vā, athavā: hoặc, hay |
BÀI TẬP 9
A – Dịch sang tiếng Việt
Bandhavo susūhi saddhiṃ amhākaṃ gehaṃ āgamissanti Sattu pharasunā tava taravo chindissati Garu mayhaṃ susūnaṃ ucchavo adadi Bhikkhavo nattārānaṃ dhammaṃ desessanti Tvaṃ bandhunā saha sindhuṃ gamissasi Assā ca goṇā ca gāme āhiṇḍissanti Tumhe pasavo vā pakkhī vā na māressatha Mayaṃ netārehi saha satthāraṃ pūjessāma Bhātā veḷunā pakkhiṃ māresi Amhākaṃ pitaro sattūnaṃ ketavo āhariṃsu Jetā dātāraṃ bāhunā pahari Satthā amhākaṃ netā bhavissati Mayaṃ pitarā saddhiṃ veḷavo āharissāma Ahayo ākhavo bhuñjanti Mama sattavo setumhi nisīdiṃsu Amhaṃ bhātaro ca pitaro ca sindhuṃ gacchiṃsu Ahaṃ mama bhātarā saha sikhino vikiṇissāmi Susavo kaṭacchunā odanaṃ āhariṃsu Gāmaṃ gantā tarūsu ketavo passissati Setuṃ kattā gāmamhā veḷavo āhari |
B – Dịch sang Pāḷi
Tôi sẽ chặt những cây tre bằng cây búa của tôi Những vị giáo sư sẽ nhìn những người thắng trận Họ đã mang những cây mía cho những chú voi Thính chúng sẽ đến chư Tỳ-khưu Báo và sư tử không sống trong làng mạc (dùng số nhiều) Tôi đã đi đến vị giáo sư cùng với anh trai mình Những người cha và những người anh của chúng tôi đã là những thương gia Con của anh tôi đã giết con chim với cây gậy Thân quyến của chúng tôi sẽ mua những con công và những con chim Khỉ và nai sống trên núi (dùng số nhiều) Hắn đánh cánh tay của cháu trai tôi Những kẻ thù đã mang đi cây cờ của nhà lãnh đạo của chúng tôi Những người làm cầu đã mua tre từ người chủ Những con chuột sẽ sợ những con rắn Tôi đã cho người bà con của tôi cơm Vị thí chủ đã mang cơm với những cái muỗng lại Thú vật của cha tôi đã ở trên tảng đá Những người anh và những người cháu của chúng tôi sẽ không mua những con voi Con trai của vị giáo sư sẽ mua con ngựa hoặc con bò đực Anh của tôi hay con trai của ông ấy sẽ đem lại một con khỉ cho bọn trẻ |
Ngữ vựng:
Những người làm cầu (câu 13): “Setuṃ kattāro” hay “Setavo kattāro” Sẽ sợ những con rắn (câu 14) : “Bhogīhi bhayissanti” (XXC) Của ông ấy (câu 20): “Tassa” |
(27)Những danh từ có vĩ ngữ vantu và mantu biến thể khác với danh từ có vĩ ngữ U nam tánh đã nói đến trước.
Chúng thường được dùng như tính từ, nhưng sẽ trở thánh danh từ khi đứng một mình và thế cho người hay vật mà chúng định phẩm.
Chúng biến thể theo cả ba tánh. Nếu là nữ tánh thì thay đổi nguyên âm cuối u thành ī, như guṇavantī, bandhumantī,…
(28)Biến thể của danh từ vĩ ngữ u
Biến thể chữ Guṇavantu
(có đức hạnh; người có đức hạnh)
Cách | Số ít | Số nhiều |
1 | guṇavā | guṇavanto, guṇavantā |
2 | guṇavantaṃ | guṇavante |
3 | guṇavatā, guṇavantena | guṇavantehi, guṇavantebhi |
4 & 6 | guṇavato, guṇavantassa | guṇavataṃ, guṇavantānaṃ |
5 | guṇavantā, guṇavantamhā, guṇavantasmā | guṇavantehi, guṇavantebhi |
7 | guṇavati, guṇavantamhi guṇavantasmiṃ | guṇavantesu |
8 | guṇavaṃ, guṇava, guṇavā | guṇavanto, guṇavantā |
Những từ sau đây biến thể tương tự:
Dhanavantu: giàu; người có tiền của, phú gia
Himavantu: có tuyết; núi Hy-mã-lạp (Himalaya)
Bhagavantu: may mắn; Đức Thế Tôn
Bandhumantu: (người) có nhiều bà con
Yasavantu: (người) có danh tiếng
Balavantu: (người) có sức mạnh, có quyền thế
Puññavantu: (người) may mắn, có phước
Buddhimantu: (người) thông minh, nhuệ trí
Kulavantu: (người) có giai cấp cao
Phalavantu: có quả, người thọ quả
Cakkhumantu: (người) có mắt
Satimantu: (người) có chú ý, có chánh niệm
Bhānumantu: mặt trời; có mặt trời
Sīlavantu: (người) có giới hạnh
Paññavantu: (người) sáng suốt, có trí
Chú ý: những danh từ có vĩ ngữ mantu biến thể như vantu.
Bảng biến cách của danh tính từ nam tánh vĩ ngữ vantu và mantu:
Cách | Số ít | Số nhiều |
1 | ā | anto, antā |
2 | antaṃ | ante |
3 | atā, antena | antehi, antebhi |
4 & 6 | ato, antassa | ataṃ, antānaṃ |
5 | atā, antamhā, antasmā | antehi, antebhi |
7 | ati, antamhi, antasmiṃ | antesu |
8 | aṃ, a, ā | anto, antā |
(29)Biến thể của danh từ nam tánh vĩ ngữ ū
Vidū (người sáng suốt, có trí)
Cách | Số ít | Số nhiều |
1 & 8 | vidū | vidū, viduno |
2 | viduṃ | vidū, viduno |
3 & 5 | vidunā | vidūhi, vidūbhi |
4 & 6 | vidūno, vidussa | vidūnaṃ |
7 | vidumhi, vidusmiṃ | vidūsu |
Bảng biến cách danh từ nam tánh vĩ ngữ ū:
Cách | Số ít | Số nhiều |
1 & 8 | ū | ū, uno |
2 | uṃ | ū, uno |
3 & 5 | unā | ūhi, ūbhi |
4 & 6 | ūno, ussa | ūnaṃ |
7 | umhi, usmiṃ | ūsu |
Những từ sau đây biến thể tương tự:
Pabhū: vị chủ tể
Vadaññū: người có lòng bố thí
Sabbaññū: Đấng Toàn Tri, Nhất Thiết Trí
Mattaññū: người có tiết độ
Atthaññū: người hiểu ý nghĩa
(30)Các trạng từ chỉ thời gian (bất biến từ):
Kadā: khi nào
Tadā: lúc bấy giờ, lúc ấy Sadā: luôn luôn Idāni: nay, hiện nay Ajja: hôm nay Suve: ngày mai Hīyo: hôm qua Yadā: khi nào |
Ekadā: một ngày kia; một lần
Pacchā: sau này Purā: lúc trước Sāyaṃ: chiều, buổi chiều Pāto: sáng, buổi sáng Parasuve: ngày mốt, ngày kia Parahīyo: bữa trước, hôm kia |
BÀI TẬP 10
A – Dịch sang tiếng Việt
|
B – Dịch sang Pāḷi
|